Posts

Showing posts from June, 2024

Lịch sử cà phê ở Pháp

Image
Hôm nay, các bạn hãy cùng CLB Đa Ngôn Ngữ quay về quá khứ để khám phá lý do tại sao cà phê là một trong những thức uống ưa chuộng của tất cả người dân tại đất nước Hình Lục Lăng nhé Sự xuất hiện của cà phê ở Pháp Cà phê đến từ các nước Ả Rập nhưng, giống như trà và sôcôla, sẽ làm thay đổi một cách ngoạn mục các mặt hàng tiêu dùng ở Pháp và Châu Âu. Vào nửa sau thế kỷ 17, cà phê đã xâm nhập vào thị trường Pháp. Đã bắt đầu có một số người sành cà phê vào năm 1644, nhờ một thương gia, Pierre de La Roque, đã mang cà phê về Marseille trong vali của mình, cũng như nhiều dụng cụ khác nhau nhằm chuẩn bị cho việc nếm thử. Thương gia Pierre de La Roque Nhưng phải đến năm 1669, hoàng tộc Pháp mới biết đến sự tồn tại của thức uống này. Giống như nhiều khám phá khác vào thời đó, điều này được thực hiện thông qua một đại sứ. Đến Paris để đại diện cho Sultan (Vua) Mehmet IV cho Hoàng đế Louis XIV, ông đã mang loại đồ uống đặc biệt và chưa từng được biết đến này đến cho giới quý tộc. Vào thời điểm đó,

Từ Vựng và Mẫu Câu Đối Thoại Chủ Đề "Thức Ăn/Nhà Hàng" Trong Tiếng Trung (Phần 1 - Từ Vựng)

Image
  Từ vựng Nhà hàng, con người và vật dụng: 餐厅 (cāntīng) - Nhà hàng  菜单 (càidān) - Thực đơn 服务员 (fúwùyuán) - Nhân viên phục vụ 点菜 (diǎn cài) - Gọi món 结账 (jiézhàng) - Thanh toán 小费 (xiǎofèi) - Tiền boa 盘子 (pánzi) - Đĩa 碗 (wǎn) - Bát 筷子 (kuàizi) - Đũa 叉子 (chāzi) - Nĩa 勺子 (sháozi) - Thìa     Đồ uống: 饮料 (yǐnliào) - Đồ uống 水 (shuǐ) - Nước 茶 (chá) - Trà 咖啡 (kāfēi) - Cà phê 果汁 (guǒzhī) - Nước ép hoa quả  牛奶 (niúnǎi) - Sữa  啤酒 (píjiǔ) - Bia 红酒 (hóngjiǔ) - Rượu vang đỏ 白酒 (báijiǔ) - Rượu trắng 苏打水 (sūdǎ shuǐ) - Nước soda 柠檬水 (níngméng shuǐ) - Nước chanh 冰茶 (bīng chá) - Trà đá 奶昔 (nǎi xī) - Sữa lắc     Món ăn:   汤 (tāng) - Canh, súp 米饭 (mǐfàn) - Cơm 面条 (miàntiáo) - Mì 蔬菜 (shūcài) - Rau 肉 (ròu) - Thịt 鸡肉 (jīròu) - Thịt gà 牛肉 (niúròu) - Thịt bò 猪肉 (zhūròu) - Thịt lợn 鱼 (yú) - Cá 海鲜 (hǎixiān) - Hải sản 酸辣汤 (suānlàtāng) - Canh chua cay 麻婆豆腐 (mápó dòufu) - Đậu phụ Ma Bà 饺子 (jiǎozi) - Bánh bao 包子 (bāozi) - Bánh bao hấp 春卷 (chūnjuǎn) - Nem rán 炒饭 (chǎofàn) - C

Helen Keller: Ánh sáng từ trong bóng tối

Image
  Helen Keller là một nhà văn, nhà hoạt động chính trị và diễn giả người Mỹ nổi tiếng khi đã vượt qua những thách thức to lớn do mất thị lực và thính giác. Bà được xem là một biểu tượng của sự kiên cường và nghị lực phi thường, đã và đang truyền cảm hứng cho hàng triệu người trên thế giới. Sinh ngày 27 tháng 6 năm 1880 tại Tuscumbia, Alabama, khi mới chào đời, Helen là một đứa bé thông minh, nhanh biết nói và biết đi. Sự phát triển của Helen diễn ra vô cùng bình thường cho đến khi cô bé được 19 tháng tuổi thì phát hiện mắc bệnh viêm màng não. Trong một lần sốt cao, căn bệnh tai quái này đã cướp đi khả năng nghe và nhìn của cô. Từ đó gia đình cô bé đành đau khổ nhìn cô con gái nhỏ lớn lên khiếm thính, khiếm thị mà không thể làm gì khác. Càng lớn, những khiếm khuyết đó bắt đầu khiến Helen gặp nhiều khó khăn trong việc nhận biết mọi thứ xung quanh, cô bé vốn ngoan ngoãn vì thế mà ngày càng cáu bẩn, ngang bướng.    Qua tìm hiểu, Helen được mẹ đưa đi học ở trường Perkins - một ngôi trường d

Cùng khám phá Paris với tài xế Joe và Vanessa Paradis!

Image
Xin chào các bạn! Chúng ta gặp lại nhau trong một bài viết về chủ đề âm nhạc với ngôn ngữ Pháp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng thực hiện một chuyến du lịch vòng quanh thủ đô nước Pháp, với một giai điệu bắt tai và một chút phong cổ điển. Vậy phương tiện của chúng ta sẽ là gì? Cùng khám phá ca khúc “Joe le taxi”, được trình bày bởi Vanessa Paradis nhé!  Vanessa Paradis:  Sự nổi tiếng của một ngôi sao nhí Hình ảnh Vanessa Paradis được chụp vào năm 1992 Nguồn: Tumblr Đối với những ai chưa quen biết Vanessa Paradis, nữ ca sĩ, diễn viên và người mẫu người Pháp này đã nổi tiếng từ khi còn rất trẻ, trở thành cái tên quen thuộc với mọi nhà sau khi phát hành "Joe le Taxi" vào năm 1987.  Hình ảnh đĩa đơn “Joe le taxi”, thuộc album “M&J”, được phát hành 10/4/1987 Sinh năm 1972, Vanessa bắt đầu sự nghiệp khi mới 14 tuổi và bài hát này đã đưa cô lên đỉnh cao danh vọng. "Joe le Taxi" không chỉ là một bản hit; đó là một hiện tượng văn hóa, củng cố vị trí của Paradis tro

Bí Mật Của Vạn Lý Trường Thành: Khám Phá Những Cánh Cửa Bí Ẩn

Image
  Một triển lãm mới về nghiên cứu và thành tựu số hóa Vạn Lý Trường Thành đã khai mạc tại Bảo tàng Thiên Tân, thành phố Thiên Tân, Bắc Trung Quốc vào thứ Năm, tiết lộ nhiều bí mật hơn về kỳ quan vĩ đại này: những cửa bí mật của nó. Các thành viên của nhóm nghiên cứu, đã nói với Global Times rằng đây là triển lãm đầu tiên trình bày chi tiết về các cửa bí mật hay "lối đi bí mật" này. Dự án này được khởi động bởi nhóm nghiên cứu của Đại học Thiên Tân vào năm 2018 và là dự án số hóa lộ trình văn hóa lớn nhất thế giới cho đến nay, bao phủ chiều dài 5.500 km của Vạn Lý Trường Thành. Cửa bí mật được tìm thấy là một cửa nhỏ mở ở một phần ẩn của Vạn Lý Trường Thành theo địa hình và nhu cầu quân sự, hướng ra ngoài đèo. Trước đây, chỉ có những nghiên cứu lẻ tẻ về cửa bí mật trong giới học thuật. Những "lối đi bí mật" được tìm thấy trên Vạn Lý Trường Thành đã được nhận diện nhờ vào 130 di tích vật lý của cửa bí mật được tìm thấy thông qua các tài liệu lịch sử chính thức thời n

[Series] Topic vocabulary // Bài 8: Mạng xã hội

Image
Topic vocabulary là những từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể. Topic vocabulary rất quan trọng vì nó giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả về một chủ đề cụ thể.  Hôm nay, thay vì học từ vựng theo cách thông thường, chúng ta hãy cùng thử sức với một format mới mẻ hơn, mô phỏng theo bài thi IELTS Speaking Part 2. Qua đó, các bạn có thể vừa củng cố kiến thức về chủ đề Mạng xã hội , vừa rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh một cách hiệu quả. Đề bài:  Talk about your favorite social media site or application You should say when you first used it: Why do you use it  How often do you use it  And if you recommend it to others. One of my favorite social media applications is Instagram. I first used it a few years ago when a friend recommended it to me. I mainly use it to follow my favorite celebrities and to stay up-to-date with their latest activities. Additionally, I enjoy sharing my own pictures and status updates with my followers. I use Instagram almost daily , usually scrolling through my fee

Anh em nhà Lumière, những người tiên phong của điện ảnh hiện đại

Image
Anh em nhà Lumière, Auguste Marie Louis Nicolas và Louis Jean là một trong những nhà làm phim đầu tiên trong lịch sử. Hai anh em sinh ra ở Besançon, Pháp, vào năm 1862 và 1864, và chuyển đến Lyon vào năm 1870. Tại đây cả hai anh em đều theo học tại La Martiniere, trường kỹ thuật lớn nhất ở Lyon. Cha của họ, Claude Antoine Lumière (1840–1911), điều hành một hãng nhiếp ảnh và cả hai anh em đều làm việc cho ông: Louis phụ trách mảng kỹ thuật và Auguste là quản lý chung. Louis đã thực hiện một số cải tiến đối với quy trình chụp ảnh tĩnh, đáng chú ý nhất là quy trình tấm ảnh khô, đây là một bước quan trọng dẫn đến việc tạo nên di chuyển giữa các khung hình. Augustus Lumière Louis Lumière Hai anh em bắt đầu tạo ra những bức ảnh chuyển động vào năm 1892. Họ đã được cấp bằng sáng chế cho một số quy trình quan trọng dẫn đến máy ảnh phim của họ, đáng chú ý nhất là đục lỗ phim như một phương tiện đưa phim qua máy ảnh và máy chiếu.  Máy quay phim của họ, Cinématographe, được cấp bằng sáng chế vào
Image
    Các cấu trúc ngữ pháp so sánh trong tiếng Trung đều có mục đích chung là so sánh sự tương đồng giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Dưới đây là một số ví dụ của các cấu trúc này: 1. 跟 (gēn) + 一样 (yīyàng) Ví dụ 1: 他的衣服跟我的一样漂亮。 (Tā de yīfú gēn wǒ de yīyàng piàoliang.) Quần áo của anh ấy giống như của tôi đẹp. Ví dụ 2: 她的家乡的风景跟这里的一样美丽。 (Tā de jiāxiāng de fēngjǐng gēn zhèlǐ de yīyàng měilì.) Phong cảnh ở quê hương cô ấy đẹp giống như ở đây.   2. 像 (xiàng) + 一样 (yīyàng) Ví dụ 1: 这部电影像那部电影一样有趣。 (Zhè bù diànyǐng xiàng nà bù diànyǐng yīyàng yǒuqù.) Bộ phim này thú vị giống như bộ phim kia. Ví dụ 2: 她的笑声像小鸟一样动听。 (Tā de xiàoshēng xiàng xiǎoniǎo yīyàng dòngtīng.) Tiếng cười của cô ấy nghe giống như tiếng chim.   3. 和 (hé) + 一样 (yīyàng) Ví dụ 1: 我的兴趣爱好和他的一样。 (Wǒ de xìngqù àihào hé tā de yīyàng.) Sở thích của tôi giống như của anh ấy. Ví dụ 2: 她的工作态度和我一样认真。 (Tā de gōngzuò tàidù hé wǒ yīyàng rènzhēn.) Thái độ làm việc của cô ấy giống như của tôi, rất nghiêm túc.   4. 与 (yǔ) + 相同 (xiāngtóng) Ví dụ 1: