Posts

Showing posts from January, 2023

Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK1: CHỮ SỐ TIẾNG TRUNG

Image
 HSK (kỳ thi năng lực Hán ngữ) bao gồm 6 cấp độ, trong đó HSK 1 là cấp độ sơ cấp, dành cho người mới học tiếng Trung Quốc. Vì vậy, sắp đến nhóm MVL Chinese sẽ đưa các chuyên đề ngữ pháp trọng điểm cần nắm để giúp các bạn đạt điểm cao trong bài thi. BÀI 1:  CHỮ SỐ TIẾNG TRUNG TRONG HSK 1

10 từ đẹp trong tiếng Anh chỉ cảm xúc của con người

Image
Phạm vi trải nghiệm và cảm xúc của con người quá phức tạp và đa dạng để có thể chỉ giới hạn trong những thứ như buồn, vui, hay lửng lơ “ở giữa”. Trên thực tế, có nhiều từ diễn tả những thứ “ở giữa”  hơn phần lớn chúng ta biết. Có một từ để nói về cảm giác hoài niệm về một khoảng thời gian mà chúng ta chưa bao giờ trải qua. Thậm chí có từ để chỉ khi bạn ước mình có thể bớt quan tâm đến một điều gì đó.  Hãy cùng điểm qua mười danh từ đẹp trong tiếng Anh cho nhiều cảm xúc phức tạp của chúng ta nhé.  Chrysalism  Phát âm là kris-a-lizim. Chỉ cảm giác yên bình khi bạn ở trong nhà khi ngoài trời đang mưa to.  Lilo  Phát âm là ly-lo. Chỉ tình bạn giữa hai người mà cảm tưởng như không có bóng dáng của thời gian khi họ gặp lại sau một khoảng thời gian dài xa cách.  Sonder Phát âm là son-der. Chỉ việc nhận ra rằng mỗi một người lạ mặt và mỗi một khách qua đường đều đang sống một cuộc đời sống động và phức tạp như cuộc đời của bạn. Rằng mỗi người đều bận rộn với những hoài bão, lo lắng, và các vấn

Những từ người Nhật trẻ hay dùng

Image
Nếu như dạo gần đây, người trẻ ở Việt Nam có những từ như  “âu mai gót”, “ờ mây zing” t hì tiếng Nhật các bạn trẻ cũng có những từ vựng thú vị tương tự.  Mong là các bạn có thể tham khảo list từ vựng dưới đây để làm cho cuộc hội thoại với người Nhật trở nên thú vị hơn. 「やばい」yabai ■Ý nghĩa: Oh my gosh ■ Cách dùng: cảm thán, dùng cho cả trường hợp tốt và xấu ■Ví dụ: このハンバーガー、おいしすぎてヤバイ (Kono hanbaagaa, oishisugite yabai) Món hamburger này ngon quá đi mất 「ダサい」dasai ■ Ý nghĩa: Nhà quê, lỗi thời ■Cách dùng: không chỉ dùng trong thời trang, mà còn trong suy nghĩ, phát ngôn ■Ví dụ: 今日の服、ダサくない?  (Kyo no fuku, dasa kunai?) Bộ đồ này nhà quê nhỉ? 「キモイ」Kimoi ■ Ý nghĩa: dở, gớm ■Cách dùng: khi tâm trạng không tốt ■ Ví dụ: 部屋の中にキモい虫がいた (Heya no naka ni kimoi mushi ga ita) Ở căn phòng này có con côn trùng gớm ghiếc 「ムカつく」Mukatsuku ■ Ý nghĩa: khó chịu ghê ■ Cách dùng: khi bực mình ■Ví dụ:

Bỏ túi 23 từ vựng tiếng Trung về chủ đề Tết Nguyên Đán 2023

Image
Mỗi ngày lễ đều có phong tục, đồ trang trí, thực phẩm và các mặt hàng độc đáo trong dịp lễ đó. Tết Nguyên Đán cũng không ngoại lệ. Dưới đây là bộ 23 từ mà mọi người có thể học trong dịp lễ đặc biệt này. Nhóm MVL Chinese chúc các bạn học viên năm mới vui vẻ, dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều tiến bộ trong việc học tập và công việc. 祝大家新年快乐,身体健康,学业进步,工作顺利。

Vocabulaire de la fête du Têt - Từ vựng chủ đề ngày Tết trong tiếng Pháp!

Image
Xin chào mọi người! Giữa không khí tấp nập và rộn ràng chuẩn bị cho dịp Tết đến, Xuân về, trong bài viết này, chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về chủ đề từ vựng ngày Tết trong tiếng Pháp. Vous êtes prêts? Allez-y!  Des fleurs du Tet - Các loài hoa ngày Tết Từ những từ vựng trên chúng ta có thể dùng chúng để đặt câu, ví dụ như sau:  Jacques, quelles fleurs as-tu achetées pour la décoration du Tet cette année, la fleur de pêcher ou la fleur d’abricotier ? Cette année, je vais décorer la maison avec un pot de fleurs de pêcher ! Jacques, cậu đã mua hoa gì để trang trí nhà Tết năm nay, hoa đào hay hoa mai? Năm nay, tôi sẽ trang trí nhà với một chậu đào! Ma mère décore la maison avec des orchidée s ou des jonquilles lors de jours du Tet.   Mẹ tôi thường trang trí nhà bằng hoa lan hoặc hoa thủy tiên vào những ngày Tết. Selon le feng shui, le chrysanthème porte le symbole de la vie, augmentant le bonheur et la joie à la maison.  Theo phong thủy, hoa cúc đại đóa tượng trưng cho sự sống, góp

Từ những trang sách tuổi thơ đến màn ảnh lớn: Ernest & Célestine

Image
Từ những trang sách tuổi thơ đến màn ảnh lớn: Ernest & Célestine Chào mừng mọi người đến với CinéFrançais  - nơi chúng mình giới thiệu về những bộ phim tiếng Pháp. Những bộ phim không chỉ giúp các bạn cải thiện khả năng nghe, mà còn giúp bạn có cái nhìn rộng và đa chiều hơn về văn hóa cũng như quan niệm sống của con người tại xứ sở tháp Eiffel. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng khám phá “Ernest et Célestine” - một bộ phim không thể bỏ lỡ với những người đam mê ngôn ngữ của tình yêu nhé! Allez-y! “Ernest et Célestine” là một bộ phim do Benjamin Renner, Vincent Patar và Stéphane Aubier sản xuất và chính thức ra mắt công chúng vào năm 2012. Đây được coi là một tác phẩm trường tồn với thời gian, được khán giả ở mọi lứa tuổi yêu thích bởi những nhân vật mang đôi nét vụng về, ngây ngô nhưng ẩn sau chúng là những thông điệp đầy tính nhân văn. Phim kể về Célestine, một cô chuột nhỏ mồ côi, lớn lên trong thế giới ngầm của loài gặm nhấm. Giống như nhiều bạn bè đồng trang lứa, công việc đ

Tìm hiểu về Lễ Trừ tịch của Trung Quốc

Image
Chắc hẳn đôi lần các bạn đã nghe đến người lớn thường nhắc đến cái tên “Trừ tịch” trong dịp gần năm mới, Tết đến. Vậy bạn có tò mò Lễ Trừ tịch là gì và nguồn gốc hình thành tên gọi “đêm trừ tịch” trong dân gian này không? Hãy cùng nhóm MVL Chinese giải đáp thắc mắc cho bạn nhé!   Trừ tịch là gì? Theo chiết tự chữ Hán của Trung Quốc, trừ tịch – 除夕/ chúxì là một từ Hán Việt được cấu tạo bởi hai thành phần. Chữ trừ – 除 / chú/ có nghĩa là hoán đổi, chuyển giao; và chữ tịch – 夕/ xì / có nghĩa là đêm. Như vậy trừ tịch có nghĩa là đêm chuyển giao, cụ thể là đêm chuyển giao giữa năm cũ và năm mới, tức là đêm Giao thừa. Ngoài ra do phong tục của các vùng miền khác nhau nên nó còn có tên gọi khác là trừ dạ – 除夜/ chúyè/ hoặc đại niên dạ – 大年夜/ dà nián yè/ và ngày cuối năm được gọi là trừ nhật 除日/chú rì/. Về sau đều được gọi là trừ tịch. Như vậy, hiểu một cách đơn giản đêm trừ tịch là một cách gọi khác của đêm giao thừa – đêm chuyển giao giữa năm cũ và năm mới theo âm lịch. Nguồn gốc Lễ Tr