Posts

Showing posts from December, 2023

Mùa hè tháng 12 ở các nước nam bán cầu

Image
  Tháng 12 là mùa đông ở Bắc Bán cầu, nhưng bạn có biết rằng ở Nam Bán cầu, tháng 12 lại là mùa hè? Hiện tượng mùa hè tháng 12 ở các nước Nam Bán cầu là do Trái Đất có trục nghiêng một góc 23,5 độ so với mặt phẳng quỹ đạo. Khi Trái Đất quay quanh Mặt Trời, trục của nó luôn nghiêng theo một hướng nhất định. Vào tháng 12, trục Trái Đất nghiêng về phía Nam, khiến cho bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời hơn. Điều này khiến cho bán cầu Nam nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn, dẫn đến nhiệt độ cao hơn. Ngược lại, tại Bắc Bán cầu, vào tháng 6, trục Trái Đất nghiêng về phía Bắc, khiến cho bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời hơn. Điều này khiến cho bán cầu Bắc nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời hơn, dẫn đến nhiệt độ cao hơn. Một số quốc gia ở Nam Bán cầu có mùa hè vào tháng 12 Úc là quốc gia lớn nhất ở Nam Bán cầu, với diện tích khoảng 7,69 triệu km2. Úc có khí hậu ôn đới ở phía nam, khí hậu nhiệt đới ở phía bắc và khí hậu sa mạc ở phía trung tâm. Mùa hè ở Úc thường kéo dài từ tháng 12 đến tháng 2,

Khám Phá Kỳ Quan Lạnh Lẽo Tại Thế Giới Băng Tuyết Harbin

Image
Harbin Ice and Snow World (哈尔滨冰雪大世界/Hā'ěrbīn bīngxuě dà shìjiè) - một địa điểm kỳ diệu nằm tại thành phố Harbin (Cáp Nhĩ Tân), Trung Quốc, là một thành tựu tuyệt vời của nghệ thuật kiến trúc và sự sáng tạo. Được biết đến như một trong những điểm đến hàng đầu của giới trẻ vào mùa đông, Công viên băng tuyết Harbin đã thu hút hàng triệu du khách trên khắp thế giới bằng vẻ đẹp tuyệt vời và không khí phấn khích của nó.     Lịch Sử Ra Đời: Được thành lập vào năm 1999 và đã nhanh chóng nhận được sự quan tâm của mọi người trên toàn thế giới. Ý tưởng xây dựng công viên này xuất phát từ việc tận dụng điều kiện khí hậu lạnh giá của vùng Đông Bắc Trung Quốc để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo từ băng và tuyết. Ngày nay, địa điểm này là một phần không thể thiếu khi đến tham quan Cáp Nhĩ Tân.     Kiệt Tác Kiến Trúc: Harbin Ice and Snow World không chỉ là một bảo tàng băng tuyết mà còn là một kiệt tác kiến trúc lạ mắt. Mỗi năm, các nghệ sĩ xây dựng xưởng đáng kinh ngạc từ hàng ngàn tấn bă

[Series] Topic vocabulary // Bài 2: Christmas and New Year

Image
Topic vocabulary là những từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể. Topic vocabulary rất quan trọng vì nó giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả về một chủ đề cụ thể. Khi chúng ta biết nhiều từ vựng về một chủ đề, chúng ta có thể nói và viết chi tiết hơn về chủ đề đó.  Trong bài này, các bạn hãy cùng điểm qua một số topic vocab về chủ đề Giáng Sinh và năm mới nhé Từ vựng Phát âm Nghĩa Reindeer  /ˈreɪndɪr/ Con tuần lộc Rudolph the rednosed reindeer Chú tuần lộc mũi đỏ Sled Sleigh /sled/ /sleɪ/ Xe trượt tuyết Snowman /’snoumən/ Người tuyết Fireplace /’faɪə.pleɪs/ Lò sưởi Carol /ˈkærəl/ Bài hát thánh ca Feast /fiːst/  Bữa yến tiệc Chimney /’tʃɪmni/ Ống khói Snowflakes /’snoʊfleɪk/ Bông tuyết Christmas card /ˈkrɪs.məs kɑːrd/ thiệp Giáng sinh Christmas stocking /krɪsməs ˈstɑːkɪŋ/ tất Giáng sinh  Ornament /’ɔ:nəmənt/ Vật trang trí treo trên cây thông Giáng sinh Christmas tree /ˈkrɪsməs tri:/ cây thông Noel Mistletoe /ˈmɪsəltoʊ/ cây tầm gửi New Year’s Eve /njuː jɪəz iːv/ Ngày cuối cùng của năm cũ

Vui hát Giáng sinh (Video & Ảnh lớp)

Image
Cảm ơn các bạn đã tham gia series học hát Giáng sinh của CLB Đa ngôn ngữ.  Team CLB Đa ngôn ngữ Minh Việt xin chúc các bạn một mùa Giáng sinh an lành và thật nhiều niềm vui.  Tất cả các video và ảnh kỷ niệm lớp học sẽ được update dần trong post này và trên trang Padlet của từng ngôn ngữ.  Chúc các bạn hát thành công bài hát của chúng mình nha! 💚💚💚 LỚP TIẾNG ĐỨC LỚP TIẾNG TÂY BAN NHA LỚP TIẾNG ANH LỚP TIẾNG NHẬT LỚP TIẾNG TRUNG LỚP TIẾNG PHÁP

Chữ số trong ngữ pháp HSK1

Image
   1. Thời gian * Thứ tự ngày tháng năm trong tiếng T rung ngược với V iệt Nam. Đơn vị lớn hơn sẽ viết trước. Có nghĩa là bạn sẽ viết theo thứ tự năm, tháng, ngày , giờ, phút,… Ví dụ : 今天是 2020 年 12 月 9 日 Jīntiān shì 2020 nián 12 yuè 9 rì Hôm nay là mùng 9 tháng 12 năm 2020   *Cách đọc năm trong tiếng T rung là trực tiếp đọc số: Ví dụ: 2012 年 : Èr líng yī èr nián.   * Cách thể hiện 7 ngày trong tuần: 星期一 (Xīngqíyī) Thứ 2 星期二 (Xīngqí’èr) Thứ 3 星期三 (Xīngqísān) Thứ 4 星期四 (Xīngqísì) Thứ 5 星期五 (Xīngqíwǔ) Thứ 6 星期六 (Xīngqíliù) Thứ 7 星期日 (Xīngqírì) Chủ nhật   *Các buổi trong ngày: 清晨 (Qīngchén) Buổi sáng sớm 早上 (Zǎoshang) Buổi sáng 中午 (Zhōngwǔ) Buổi trưa 下午 (Xiàwǔ) Buổi chiều 晚上 (Wǎnshang) Buổi tối   *Một số từ chỉ thời gian: 今天 (Jīntiān): Hôm nay 昨天 (Zuótiān): Hôm qua 明天 (Míngtiān): Ngày mai 后天 (Hòutiān): Ngày kia     2. T uổi tác con người Cấu trúc: T uổi + 岁 Ví dụ : 24 岁 /24 Suì/: 24 tuổi 他今年 32 岁 /Tā jīnnián 32 suì/: Năm nay anh ấy 32 tuổi     3. Số ti