Posts

Showing posts from February, 2023

Một số cách nói "Oh my god" trong tiếng Nhật

Image
Ngày nay, cụm từ “Oh my god!” đã không còn xa lạ nữa. Có cảm giác nó đã trở thành một từ phổ thông, đâu đâu cũng sử dụng, đặc biệt là ở giới trẻ. “Oh my God!” trong tiếng Việt có thể được dịch thành “Ôi trời ơi!”, “Trời đất ơi!”, “Lạy Chúa tôi!” khi ta muốn biểu đạt cảm giác ngạc nhiên, bất ngờ trước một hiện tượng, sự vật hay sự việc không trong mong đợi.  Vậy người Nhật có những cách nói tương tự như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.  1. びっくり!/ bikkuri hay びっくりした!/ bikkurishita Từ này trực dịch có nghĩa là “ngạc nhiên”, “Tôi ngạc nhiên”. Bạn cũng có thể dịch nó như “Giật hết cả mình!” Đây là một từ tượng thanh miêu tả cảm giác giật nảy mình vì bất ngờ hay ngạc nhiên. Từ này cũng có chữ Hán (吃驚) nhưng gần như chúng ta không bao giờ nhìn thấy chữ Hán của nó được sử dụng.  「びっくり」 chỉ dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, sửng sốt chứ không mang hàm ý rộng như “Oh my God!” trong tiếng Anh.  2. あらまあ / aramaa Không giống như 「びっくり」, 「あ ら まあ」 là một cách biểu đạt sự ngạc nhiên một cách

Vẻ đẹp trang phục của dân tộc Tạng ở Trung Quốc

Image
Trang phục dân tộc Tạng sở hữu nét đẹp đặc sắc và đa dạng giữa các khu vực. Đến nay, đã phát hiện hơn 200 loại trang phục dân tộc Tạng, nhiều nhất trong các loại trang phục các dân tộc thiểu số Trung Quốc. Trang phục dân tộc Tạng thể hiện rõ nét khí hậu và môi trường của vùng đất này. Cao nguyên Tây Tạng nổi tiếng với nhiệt độ khắc nghiệt quanh năm, những cơn bão cát hung dữ và nhiều đồng cỏ, thảo nguyên rộng lớn. Người Tây Tạng thích nghi với môi trường bằng trang phục ấm và cách nhiệt, phù hợp với lối sống du mục của họ. Từ đó, trang phục dân tộc Tạng đều mang nét đ ặc trưng cơ bản là tay áo dài, eo rộng, váy dài, bốt cao cổ.                      Mặc bộ trang phục to rộng như chiếc chăn lớn có thể chống lại giá rét khi đêm xuống; tay áo rộng giúp cánh tay có thể cử động linh hoạt, ban ngày nhiệt độ lên cao có thể cho một cánh tay ra ngoài, tiện cho tản nhiệt, điều tiết nhiệt độ cơ thể. Do vậy, kiểu mặc một bên ống

Pronom complément - COD - Đại từ làm bổ ngữ trực tiếp trong tiếng Pháp

Image
Khi học tiếng Pháp các bạn đôi lúc thấy họ viết hoặc nói nhưng câu như : “ Tu connais Julie? Oui je la connais” hoặc “ Tu vois le film Titanic? Oui, je l’ai vu hier ”. Các bạn sẽ tự hỏi rằng tại sao lại có le, la, les hoặc một số từ khác đứng trước các động từ trong khi những từ này thường được dùng làm mạo từ xác định cho danh từ. Đây được gọi là đại từ bổ ngữ trong tiếng Pháp và được sử dụng thường xuyên trong tiếng Pháp để thay thế bổ ngữ nhằm tránh trường hợp lặp từ trong câu. Sau đây mình sẽ giải thích rõ hơn cách sử dụng từ này cho các bạn nhé. Complément là gì ? Trước tiên, các bạn nên nhớ là một câu trong tiếng Pháp thường có 3 phần : Sujet (S) + Verbe (V) + Complément (C) (tức chủ ngữ + động từ + bổ ngữ (complément) là phần bổ sung nghĩa cho động từ.) Ví dụ: Pierre achète les pommes . S = « Pierre » V = « achète » C = «les pommes » COD - Bổ ngữ trực tiếp là gì? Sau khi đã biết « complément » là phần nào trong câu, các bạn sẽ tìm xem trong đó, phần nào là « complément d’objet

Do và Make

Image
Be, Do, Have (Phần 1) Be: age, colour etc (Phần 2) Do - emphatic auxiliary: trợ từ nhấn mạnh (Phần 3) Do và make là hai từ mà chúng ta sẽ rất thường xuyên gặp trong những cụm động từ, mà càng đọc nhiều thì chúng ta sẽ càng tự nhiên nhớ cách biểu đạt một cách tự nhiên. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dựa vào một số quy tắc dưới đây để có thể dùng chính xác hơn khi chúng ta không chắc chắn phải dùng Do hay Make.   Khi nói về các tác vụ, công việc, chúng ta dùng do.  Khi nói về việc xây dựng hay sáng tạo nên cái gì đó, chúng ta dùng make.  Khi chúng ta không nói chính xác hành động mà chúng ta làm là gì chúng ta dùng do.  Khi dùng với các từ hạn định (some, your, the etc) + thể -ing, thường để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại hoặc làm trong một khoảng thời gian dài hơn (phần lớn là chỉ nghề nghiệp hoặc sở thích)  Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy cùng xem các ví dụ dưới đây nhé:  Can you do the shopping ? Anh có thể đi chợ được không?  I want time to do some reading . Tôi muốn có thời

Cách sử dụng các câu trong tiếng Nhật chỉ việc đã hiểu một vấn đề nào đó

Image
かしこまりました・承知いたしました。了解しました . Nếu như trong tiếng Anh, để nói là mình hiểu một vấn đề gì, chúng ta thường nói là I got it/ That makes sense t hì trong tiếng Nhật chúng ta có những câu để diễn đạt ý nghĩa tương tự như là: かしこまりました/ 承知いたしました。/了解しました. Chúng ta cùng tìm hiểu từng cách diễn đạt và cách dùng như thế nào nhé. ① 了解しました。 ■ Cách đọc: りょうかいしました (Ry-o-ka-i-shi-ma-shi-ta) ■ Câu trên thường được cấp trên dùng với cấp dưới hay cùng cấp. ■ Mặc dù có thêm します lịch sự hơn nhưng không mang ý nghĩa tôn kính, trang trọng. Vì thế, chúng ta nên hạn chế dùng 了解しました với người bề trên ②承知いたしました。 ■ Cách đọc: しょうちいたしました(sho-u-chi-i-ta-shi-ma-shi-ta) ■Câu trên dùng để trả lời cho cấp trên, mang ý nghĩa tôn kính, nên hay được sử dụng trong giao tiếp kinh doanh. Chúng ta nên hạn chế dùng cho cấp dưới. ③ かしこまりました。 ■ Cách đọc: ka-shi-ko-ma-ri-ma-shi-ta ■ Câu trên cũng mang sắc thái tương tự như 承知いたしました.  Tuy

Ways of saying "I love you" in German

Image
In America, it might be easy and straightforward to say "I love you" to someone. However, if you’re from a country that is a bit more reserved (like Germany for example) this might be a bit strange! To Germans, there are different degrees and levels of liking or loving someone, and the German language offers numerous ways to express your love (or liking) for someone or something. Consider this post as our late blessings to your Valentine's day! Late is always better than never, isn't it? 1. Ich liebe dich “ Ich liebe dich ” literally translates to “I love you” in German — however, this phrase is strictly reserved for your partner or spouse. This phrase is only suitable to be said to a person you are very close with and indicates a great deal of trust and familiarity. The reason for this is that Germans usually don’t like to make rash decisions, and only use this phrase when they are absolutely sure. If you’re responding to someone who says “Ich liebe dich” — and if th

Vocabulaire de la Saint Valentin - Từ vựng chủ đề Ngày lễ tình nhân trong tiếng Pháp!

Image
Một mùa Valentine nữa lại đang tới thật gần và mình vẫn ngồi đây viết với tâm trạng của một tâm hồn cô đơn giữa thời tiết nồm ẩm của Hà Nội. Nếu bạn cũng đang cô đơn, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu từ vựng chủ đề Ngày lễ tình nhân trong tiếng Pháp nhé! Vous êtes prêt? Allez-y! Từ vựng chủ đề Ngày lễ tình nhân trong tiếng Pháp  Un cadeau : Một món quà Un bouquet de fleurs: Một bó hoa Une boîte de chocolat: Một hộp sô-cô-la Les bijoux: Trang sức Un coeur: Trái tim Cupidon: Thần tình yêu Cupid Un rendez-vous : Một buổi hẹn Un dîner romantique : Một bữa tối lãng mạn Un câlin: Một cái ôm Un bisou: Một nụ hôn Exemple - Ví dụ  Pour la Saint Valentin, les couples offrent souvent les cadeaux de l’un à l'autre. Ces cadeaux pourraient être: un bouquet de fleurs , une boîte de chocolats , parfois des bijoux . Leur journée termine souvent par un dîner romantique avec un échange de câlins et de bisous entre les deux. Một vài thành ngữ về chủ đề tình yêu trong tiếng Pháp Avoir un coup de foudre

Ngày lễ tình nhân chỉ dành cho tình nhân thôi ư?

Image
Ở Việt Nam, nhắc đến ngày 14 tháng 2 là hầu như ai trong chúng ta cũng biết ngay đây là ngày mà các chàng trai tặng qua cho đối phương của mình đúng không nào. Còn ở Nhật thì sao, đây là ngày không của riêng ai, nghĩa là thế nào nhỉ? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Ở Nhật, 14/ 2 ngày Valentine bắt đầu phổ biến từ những năm 1970. Đến nay vào ngày này, người con gái thường tặng sô cô la cho con trai . Người con trai ở đây có thể là người thương, đồng nghiệp, sếp, thầy giáo hay kể cả cho những người con gái khác hoặc chính bản thân mình. Đó là lý do vì sao mình nói ngày này là ngày không của riêng ai đó (tất nhiên là ý nghĩa dành tặng cho người mình thương vẫn là chủ yếu). Chính vì mục đích trên mà vào ngày này, chúng ta thấy trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại sô cô la khác nhau, thông thường là 5 loại dưới đây: Giri Choco (義理チョコ) đây là loại sô cô la dành tặng