Cách sử dụng các câu trong tiếng Nhật chỉ việc đã hiểu một vấn đề nào đó
かしこまりました・承知いたしました。了解しました.
Nếu như trong tiếng Anh, để nói là mình hiểu một vấn đề gì, chúng ta thường nói là I got it/ That makes sense thì trong tiếng Nhật chúng ta có những câu để diễn đạt ý nghĩa tương tự như là: かしこまりました/ 承知いたしました。/了解しました.
Chúng ta cùng tìm hiểu từng cách diễn đạt và cách dùng như thế nào nhé.
① 了解しました。
■ Cách đọc: りょうかいしました (Ry-o-ka-i-shi-ma-shi-ta)
■ Câu trên thường được cấp trên dùng với cấp dưới hay cùng cấp.
■ Mặc dù có thêm します lịch sự hơn nhưng không mang ý nghĩa tôn kính, trang trọng.
Vì thế, chúng ta nên hạn chế dùng 了解しました với người bề trên
②承知いたしました。
■ Cách đọc: しょうちいたしました(sho-u-chi-i-ta-shi-ma-shi-ta)
■Câu trên dùng để trả lời cho cấp trên, mang ý nghĩa tôn kính, nên hay được sử dụng trong giao tiếp kinh doanh. Chúng ta nên hạn chế dùng cho cấp dưới.
③ かしこまりました。
■ Cách đọc: ka-shi-ko-ma-ri-ma-shi-ta
■ Câu trên cũng mang sắc thái tương tự như 承知いたしました.
Tuy nhiên, có một sự khác biệt nho nhỏ là.
かしこまりました mang tính trang trọng hơn 承知いたしました。
Và かしこまりました thường được dùng trong ngành ăn uống, du lịch, khách sạn.
Comments
Post a Comment