Do và Make
Be, Do, Have (Phần 1)
Be: age, colour etc (Phần 2)
Do - emphatic auxiliary: trợ từ nhấn mạnh (Phần 3)
Do và make là hai từ mà chúng ta sẽ rất thường xuyên gặp trong những cụm động từ, mà càng đọc nhiều thì chúng ta sẽ càng tự nhiên nhớ cách biểu đạt một cách tự nhiên. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dựa vào một số quy tắc dưới đây để có thể dùng chính xác hơn khi chúng ta không chắc chắn phải dùng Do hay Make.
Khi nói về các tác vụ, công việc, chúng ta dùng do.
Khi nói về việc xây dựng hay sáng tạo nên cái gì đó, chúng ta dùng make.
Khi chúng ta không nói chính xác hành động mà chúng ta làm là gì chúng ta dùng do.
Khi dùng với các từ hạn định (some, your, the etc) + thể -ing, thường để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại hoặc làm trong một khoảng thời gian dài hơn (phần lớn là chỉ nghề nghiệp hoặc sở thích)
Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy cùng xem các ví dụ dưới đây nhé:
- Can you do the shopping? Anh có thể đi chợ được không?
- I want time to do some reading. Tôi muốn có thời gian để đọc chút gì đó.
- Make a copy of this letter. Hãy sao một bản của lá thư này.
- Dad makes wonderful omelets. Bố làm trứng rán tuyệt ngon.
- Do something! Hãy làm gì đó đi!
- Could you do the ironing and the washing up? Em có thể là quần áo và rửa bát không?
- I must do the accounts. Tôi phải lên kế hoạch trong ngày.
- He likes doing nothing. Ông ta chẳng thích làm gì cả.
- Once my father and I made a boat. Có một lần tôi và cha đã làm một con thuyền.
- She’s always making crazy plans. Co ta lúc nào cũng có những kế hoạch điên rồ.
- He did something really funny. Anh ấy đã làm điều rất hài hước.
- Time to do some work. Đến lúc phải làm chút việc rồi.
- We did a lot of walking and swimming. Chúng tôi đã đi bộ và bơi rất nhiều.
- What shall we do now? Chúng ta làm gì bây giờ nhỉ?
Trong ngôn ngữ nào cũng vậy, sẽ có những cách diễn đạt cố định mà bạn phải thuộc lòng chứ không tuân theo một quy luật nào cả.
Các bạn hãy học những cụm từ dưới đây nhé. Đây là những cụm từ chúng ta rất hay sử dụng trong đời sống hàng ngày và sẽ làm tiếng Anh của bạn tự nhiên hơn đấy.
Do: good, harm, business, one’s best, (someone) a favour, one’s hair, one’s duty, 100mph/kph.
- Do someone’s good: mang lại lợi ích cho ai đó, tốt cho ai đó
- Do someone’s harm: có hại cho ai đó, không tốt cho ai đó
- Do business: kinh doanh, buôn bán, làm việc thương mại
- Do one’s best: cố gắng hết sức
- Do someone’s a favour: giúp đỡ ai đó (thường khi dùng nhờ vả ai đó giúp một cách lịch sự)
- Do one’s hair: làm tóc, làm đầu (kiểu như hấp dưỡng, chăm sóc tạo kiểu tóc trông cho đẹp hơn)
- Do one’s duty: làm tròn nghĩa vụ
Make: an attempt, an effort, an offer, an excuse, a suggestion, a decision, an exception, enquiries, a phone call, a mistake, a fuss, a noise, arrangements, a journey, progress, money, a profit, a fortune, a bed, a fire, war, peace.
- Make an attempt: thử làm một việc gì đó
- Make an effort: bỏ tâm, cố gắng làm việc gì đó
- Make an offer: đưa ra đề nghị
- Make an excuse: kiếm cớ, thoái thác
- Make a suggestion: đưa ra gợi ý
- Make a decision: đưa ra quyết định
- Make an exception: tạo ra ngoại lệ
- Make enquiries: hỏi thông tin, yêu cầu tìm hiểu thông tin
- Make a phone call: gọi điện
- Make a mistake: mắc lỗi
- Make a fuss: làm rối rắm, nhặng xị lên
- Make a noise: làm ồn
- Make arrangements: sắp xếp, sắp đặt cho một sự kiện, sự việc nào đó
- Make progress: tiến bộ
- Make a journey: đi một chuyến
- Make a profit: sinh lời
- Make a fortune: làm giàu, mang lại cả mớ tiền
- Make a bed: dọn dẹp, sắp xếp lại giường ngủ
- Make a fire: đốt lửa
- Make war: gây chiến, gây bất hòa
- Make peace: làm hòa
Comments
Post a Comment