Posts

Showing posts from July, 2025

Các trường phái kiến trúc Trung Quốc (Phần 1): Kinh phái /京派 – Tinh hoa truyền thống Bắc Kinh

Image
 Trong dòng chảy phong phú của kiến trúc Trung Hoa, Kinh phái (京派) giữ một vị trí đặc biệt, là hiện thân của sự trang nghiêm, tôn ti trật tự và giá trị lễ nghi truyền thống. Đây không chỉ là phong cách kiến trúc đặc trưng cho thủ đô Bắc Kinh (北京) , mà còn là biểu tượng cho quy chuẩn hoàng cung, đền miếu và đại gia tộc thời phong kiến Trung Quốc.   Kinh phái là gì? Kinh phái (京派/ Jīngpài ) – nghĩa là “trường phái Bắc Kinh” – là trường phái kiến trúc phát triển rực rỡ tại vùng Hoa Bắc , đặc biệt là ở Bắc Kinh , từ thời Nguyên – Minh – Thanh (thế kỷ 13 đến 19). Đây là phong cách được hoàng tộc và giới quý tộc ưa chuộng, mang tính quy chuẩn quốc gia và chuẩn mực thẩm mỹ chính thống trong kiến trúc cung đình.    Đặc trưng kiến trúc của Kinh phái Bố cục “trục trung tâm” nghiêm ngặt Sử dụng bố cục “trục dọc chính – phụ” rất rõ ràng. Các công trình quan trọng (đại điện, sảnh chính) được đặt chính giữa , đối xứng hai bên là nhà phụ.       Tôn t...

Từ vựng tiếng Pháp theo chủ đề: Objets de la maison - Các đồ vật, thiết bị trong nhà

Image
Chào mừng các bạn đã quay trở lại với một bài viết mới cùng ngôn ngữ Pháp! Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau khám phá từ vựng tiếng Pháp với chủ đề  “Objets de la maison” hay chính là các đồ vật, thiết bị trong nhà nhé! Est-ce que vous êtes prêts? Allez-y! Từ vựng các đồ vật trong phòng khách - Objets du salon Trong phòng khách, chúng ta có:  Un vase /œ̃ vazə/: một bình hoa Un tableau /œ̃ tablo/: một bức tranh Une suspension /yn syspɑ̃sjɔ̃/: đèn treo trần Un buffet /œ̃ byfɛ/ : tủ trang trí phòng khách Un fauteuil /œ̃ fotœj/ : một chiếc ghế bành  Un rideau /œ̃ ʁido/ : một tấm rèm  Un coussin /œ̃ kusɛ̃/: gối sofa Un lampadaire /œ̃ lɑ̃padɛʁ/: đèn cây Un canapé /œ̃ kanape/: ghế sofa Une table basse /yn tabl bas/: bàn ngồi bệt Từ vựng các đồ vật trong phòng bếp - Objets de la cuisine Trong phòng bếp, chúng ta có:  Un placard /œ̃ plakaʁ/: tủ bếp Une hotte /yn ɔt/: máy hút mùi Un réfrigérateur /œ̃ ʁefʁiʒeʁatœʁ/: tủ lạnh Un congélateur /œ̃ kɔ̃ʒelatœʁ/: ngăn đôn...

Bí quyết chuẩn bị cho chuyến đi bộ đường dài (hiking)

Image
Khi đi du lịch nước ngoài, nhiều người thích tham quan các cung đường núi, rừng và dành ra một ngày để đi bộ đường dài. Đây là một hoạt động cực kỳ có lợi cho trí óc và sức khỏe của bạn. Đôi chân của bạn có thể đưa bạn đến những nơi ít người biết đến, tự do khám phá theo tốc độ của riêng mình. Nhưng để có một chuyến đi an toàn và trọn vẹn, việc chuẩn bị kiến thức kỹ càng là điều vô cùng quan trọng Chuẩn bị đồ dùng thiết yếu Dù là đi bộ đường dài ở quốc gia nào, bạn cũng nên có những vật dụng cơ bản sau trong ba lô của mình: một tuýp kem chống nắng có chỉ số SPF cao, kính râm hoặc một chiếc mũ. Sức khỏe là trên hết, vì vậy hãy luôn mang theo một bộ sơ cứu cơ bản để xử lý những vết thương nhỏ. Đảm bảo điện thoại của bạn đã được sạc đầy pin và đừng quên mang đủ nước cùng đồ ăn nhẹ để giữ cơ thể luôn đủ nước và năng lượng. Thời tiết trên núi có thể thay đổi bất ngờ, vì vậy hãy chuẩn bị sẵn một lớp áo ấm hoặc áo khoác chống thấm nước phòng khi trời trở lạnh hoặc mưa. Tốt nhất, hãy dùng ba l...

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung (Bài 7)

Image
  Đoạn văn: 我上个周末去了海边旅游。我们一共玩了三天。第一天,我们坐了三个小时的车,下午到了海边。我和朋友们一起看海,拍照,很开心。第二天早上,我们去游泳,海水很蓝,天气也很好。中午我们吃了海鲜。第三天我们买了一些纪念品,然后回家了。这次旅行很有意思,我很想再去一次!   Phiên âm:  Wǒ shàng gè zhōumò qù le hǎibiān lǚyóu.Wǒmen yīgòng wán le sān tiān.Dì yī tiān, wǒmen zuò le sān gè xiǎoshí de chē, xiàwǔ dào le hǎibiān.Wǒ hé péngyǒumen yīqǐ kàn hǎi, pāizhào, hěn kāixīn.Dì èr tiān zǎoshang, wǒmen qù yóuyǒng, hǎishuǐ hěn lán, tiānqì yě hěn hǎo.Zhōngwǔ wǒmen chī le hǎixiān.Dì sān tiān wǒmen mǎi le yīxiē jìniànpǐn, ránhòu huíjiā le.Zhè cì lǚxíng hěn yǒu yìsi, wǒ hěn xiǎng zài qù yīcì!   Dịch nghĩa: Cuối tuần trước tôi đã đi du lịch biển. Chúng tôi chơi tổng cộng ba ngày. Ngày đầu tiên, chúng tôi đi xe ba tiếng và đến bãi biển vào buổi chiều. Tôi cùng bạn bè ngắm biển, chụp ảnh, rất vui vẻ. Sáng ngày thứ hai, chúng tôi đi bơi, nước biển rất xanh, thời tiết cũng rất đẹp. Buổi trưa, chúng tôi ăn hải sản. Ngày thứ ba, chúng tôi mua một vài món quà lưu niệm rồi về nhà. Chuyến đi này rất thú vị, tôi r...

Idiom về bộ phận trên cơ thể

Image
Learn (something) by heart Học thuộc lòng When I was a high school student, I used to learn English vocabulary by heart every day.  Khi còn là học sinh trung học, tôi phải học thuộc lòng từ mới tiếng Anh mỗi ngày. A heart of gold  Có tấm lòng tốt bụng John’s a tough guy, but with a heart of gold . He always goes out of his way to help everyone.  John là một chàng trai lạnh lùng nhưng có tấm lòng tốt bụng. Anh ấy thường xuyên giúp đỡ tất cả mọi người. Get out of hand Không kiểm soát được nữa Yesterday, the police came to our house because my housewarming party got out of hand .  Hôm qua cảnh sát đã tới nhắc nhở vì tiệc tân gia của tôi đã mất kiểm soát. Know something like the back of (one’s) hand Nắm rõ như lòng bàn tay I know this area like the back of my hand because I’m from there.  Tôi nắm rõ nơi này trong lòng bàn tay bởi tôi đến từ nơi đó. Have someone in the palm of (one’s) hand Nắm quyền kiểm soát tuyệt đối một ai đó Mary has John in the palm of her han...

Phân tích truyện ngắn “The Gift of the Magi” - O. Henry

Image
Văn học phương Tây tự hào có vô số tác phẩm kinh điển được giảng dạy rộng rãi trong các trường trung học phổ thông ở Mỹ. Mỗi tuần, chúng ta sẽ cùng nhau đắm chìm vào thế giới của những truyện ngắn kinh điển. Ở số trước, chúng ta đã đọc cả bản tiếng Anh lẫn tiếng Việt để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm. Trong số này, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích ý nghĩa ẩn chứa bên trong. __________________________ Câu chuyện của tuần này là "The Gift of the Magi" hay "Món Quà Giáng Sinh" của tác giả O. Henry. Tác giả và tác phẩm O. Henry, tên thật là William Sidney Porter, là một trong những bậc thầy truyện ngắn vĩ đại nhất của văn học Mỹ. Ở Việt Nam, ông được biết đến rộng rãi qua tác phẩm "Chiếc Lá Cuối Cùng". Những câu chuyện của O. Henry luôn chinh phục độc giả bởi sự ấm áp của tình cảm cao thượng, khiếu hài hước tinh tế, cái nhìn lạc quan về cuộc đời, và đặc biệt là những cái kết bất ngờ khiến người đọc phải suy ngẫm mãi. "Món Quà Giáng Sinh...

Truyện ngắn “The Gift of the Magi” - O. Henry

Image
Văn học phương Tây tự hào có vô số tác phẩm kinh điển được giảng dạy rộng rãi trong các trường trung học phổ thông ở Mỹ. Mỗi tuần, chúng ta sẽ cùng nhau đắm chìm vào thế giới của những truyện ngắn kinh điển, đầu tiên là đọc cả bản tiếng Anh lẫn tiếng Việt để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm. Sau đó, ở số tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích ý nghĩa ẩn chứa bên trong. __________________________ Câu chuyện của tuần này là "The Gift of the Magi" hay "Món Quà Giáng Sinh" của tác giả O. Henry. The Gift of the Magi  By O. Henry ONE DOLLAR AND EIGHTY-SEVEN CENTS. That was all. She had put it aside, one cent and then another and then another, in her careful buying of meat and other food. Della counted it three times. One dollar and eighty-seven cents. And the next day would be Christmas.  There was nothing to do but fall on the bed and cry. So Della did it.  While the lady of the home is slowly growing quieter, we can look at the home. Furnished rooms a...