Idiom về bộ phận trên cơ thể
Learn (something) by heart
Học thuộc lòng
When I was a high school student, I used to learn English vocabulary by heart every day.
Khi còn là học sinh trung học, tôi phải học thuộc lòng từ mới tiếng Anh mỗi ngày.
A heart of gold
Có tấm lòng tốt bụng
John’s a tough guy, but with a heart of gold. He always goes out of his way to help everyone.
John là một chàng trai lạnh lùng nhưng có tấm lòng tốt bụng. Anh ấy thường xuyên giúp đỡ tất cả mọi người.
Get out of hand
Không kiểm soát được nữa
Yesterday, the police came to our house because my housewarming party got out of hand.
Hôm qua cảnh sát đã tới nhắc nhở vì tiệc tân gia của tôi đã mất kiểm soát.
Know something like the back of (one’s) hand
Nắm rõ như lòng bàn tay
I know this area like the back of my hand because I’m from there.
Tôi nắm rõ nơi này trong lòng bàn tay bởi tôi đến từ nơi đó.
Have someone in the palm of (one’s) hand
Nắm quyền kiểm soát tuyệt đối một ai đó
Mary has John in the palm of her hand due to the debt from three years ago.
Mary nắm quyền kiểm soát John bởi món nợ từ ba năm trước.
Catch (one) red-handed
Bắt quả tang ai đó làm điều gì vi phạm
The thief was caught red-handed by security cameras.
Tên trộm bị bắt quả tang bởi camera an ninh.
Keep (one’s) fingers crossed
Hy vọng, cầu may
Hope that you’ll do your best on your next exam. I’m keeping my fingers crossed for you!
Mong rằng cậu sẽ làm tốt nhất có thể trong kì thi sắp tới. Mình sẽ cầu may mắn cho cậu!
Keep (one) on (one’s) toes
Luôn đề cao cảnh giác, sẵn sàng cho những tình huống có thể xảy ra).
Police always keep them on their toes since there are many dangers.
Cảnh sát luôn đề cao cảnh giác vì có rất nhiều nguy hiểm đang rình rập.
Stand on (one’s) own feet
Có tinh thần độc lập tự túc mà không cần sự trợ giúp của người khác
After graduating from college, I’m planning to find a job, rent a new house and stand on my own feet. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ lên kế hoạch tìm việc, thuê một căn nhà mới và trở nên tự lập.
Have two left feet
Lúng túng, vụng về khi nhảy đầm
Look at his performance, he has two left feet.
Hãy nhìn vào phần trình diễn kìa, anh ấy thực sự lúng túng khi nhảy mà.
Foot the bill
Chi trả cho thứ gì đó
My boss sometimes takes us out for lunch and foots the bill.
Sếp thường dẫn chúng tôi ra ngoài ăn trưa và thanh toán toàn bộ hóa đơn.
Go behind (one’s) back / Talk behind (one’s) back
Làm điều gì bí mật, sau lưng ai / Nói xấu sau lưng.
Mom will be upset because our dad went behind her back and made the important decision by himself. Mẹ sẽ vô cùng thất vọng vì bố đã bí mật ra quyết định quan trọng này.
Stab (one) in the back
Đâm sau lưng
I thought they were best friends but suddenly Jane stabbed Sarah in the back.
Tôi tưởng hai người họ là bạn thân nhưng bỗng dưng Jane phản bội Sarah.
Off the top of (one’s) head
Tự nảy số, nghĩ ra được ngay
This kid can list the capital cities of all 50 countries off the top of his head.
Đứa trẻ này có thể kể tên thủ đô của 50 quốc gia mà không cần suy nghĩ.
Keep (one’s) head above water
Cố gắng một cách khó khăn để đối phó với những vấn đề tài chính, việc làm
In the COVID-19, many people lose jobs and barely keep their head above water.
Trong đại dịch COVID-19, rất nhiều người thất nghiệp và cố gắng trang trải cuộc sống.
Have a frog in (one’s) throat
Việc không thể nói một cách rõ ràng, bị khô cổ, khó nói
Mike is having a frog in his throat, he might go to the doctor.
Mike hiện không thể nói được, anh ấy cần đến gặp bác sĩ để kiểm tra.
Breathe down (one’s) neck
Theo dõi một ai đó theo một cách độc đoán, khó chịu
Mom, stop breathing down my neck! I can’t do anything with you always keep a close watch on me.
Mẹ, hãy dừng việc kiểm soát con lại! Con không thể làm việc khi mẹ luôn theo dõi con sát sao như vậy.
Comments
Post a Comment