Posts

Showing posts from September, 2025

Hành trình ẩm thực bí ẩn xa hoa tại Ultraviolet, Thượng Hải

Image
  Ultraviolet — thành lập năm 2012 bởi đầu bếp Pháp Paul Pairet — là một nhà hàng “single-table” (một bàn duy nhất) bí mật tại Thượng Hải, phục vụ tối đa 10 thực khách mỗi buổi tối với hơn 20 món trong thực đơn cố định , kết hợp công nghệ âm thanh, ánh sáng, hình ảnh và mùi hương để tạo thành một trải nghiệm ẩm thực toàn diện cho giác quan.   Toàn bộ không gian ăn uống là một phòng trống, không trang trí, với hệ thống kỹ thuật cao: chiếu hình 360°, âm thanh vòm, máy phun hương khô… mỗi món ăn đều được phục vụ cùng một "kịch bản" cảm xúc và nghệ thuật riêng biệt.     2. Phong Cách Ẩm Thực & Concept Phong cách ẩm thực được Paul Pairet gọi là “avant-garde figurative” — nghệ thuật đột phá nhưng vẫn có hình hài rõ ràng, phản chiếu nền tảng đậm chất nước Pháp của ông cùng kinh nghiệm quốc tế Nhà hàng tuân theo mô hình “fixed menu” thay vì gọi món à la carte để kiểm soát chặt chẽ chất lượng và thời gian phục vụ, đồng thời tạo hiệu ứng cảm xúc cao nhất   ...

Từ vựng tiếng Pháp chủ đề Les points cardinaux – Phương hướng địa lý

Image
Bạn đã bao giờ rơi vào tình huống: bạn đang cầm một tấm bản đồ giấy trên tay, nhưng chẳng biết đâu là Bắc, đâu là Nam, cuối cùng loay hoay mãi mà vẫn không định hình được phương hướng? Thực ra, đây là điều rất bình thường, nhất là khi chúng ta chưa quen với cách đọc bản đồ. Vậy nên, trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từ vựng chủ đề Les points cardinaux - Phương hướng địa lý trong tiếng Pháp và cách áp dụng từ vựng để miêu tả địa điểm trên bản đồ nhé! Allez-y! Danh sách từ vựng cần nhớ Trên kim la bàn (la rose des vents) chúng ta có 4 hướng chính (les points cardinaux principaux):  Le nord = Hướng bắc L’est = Hướng đông  Le sud = Hướng nam  L’ouest = Hướng tây  Bên cạnh đó, chúng ta có 4 hướng phụ hoặc hướng trung gian (les points intercardinaux):  Le nord-est = Hướng đông bắc Le sud-est = Hướng đông nam  Le sud-ouest = Hướng tây nam Le nord-ouest = Hướng tây bắc  Mẹo ghi nhớ: Giống như cách chúng ta cầm điện thoại xuôi chiều, phía trên m...

Từ vựng và mẫu câu đối thoại tiếng Trung theo chủ đề: Năm học mới

Image
    1. Từ vựng: 学校 (xuéxiào) – Trường học 老师 (lǎoshī) – Giáo viên 同学 (tóngxué) – Bạn học 新学期 (xīn xuéqī) – Học kỳ mới / Năm học mới 课程 (kèchéng) – Khóa học, môn học 作业 (zuòyè) – Bài tập 考试 (kǎoshì) – Kỳ thi 课本 (kèběn) – Sách giáo khoa 书包 (shūbāo) – Cặp sách 上课 (shàngkè) – Lên lớp, đi học 放学 (fàngxué) – Tan học 学习 (xuéxí) – Học tập 朋友 (péngyǒu) – Bạn bè 图书馆 (túshūguǎn) – Thư viện        3. Đoạn hội thoại: A: 你好!你是新同学吗? (Nǐ hǎo! Nǐ shì xīn tóngxué ma?) Chào bạn! Bạn là học sinh mới à? B: 是的,我叫安娜。你呢? (Shì de, wǒ jiào Ānnà. Nǐ ne?) Đúng vậy, mình tên là Anna. Còn bạn? A: 我叫明。很高兴认识你! (Wǒ jiào Míng. Hěn gāoxìng rènshi nǐ!) Mình tên là Minh. Rất vui được làm quen với bạn! B: 我们一起学习吧! (Wǒmen yīqǐ xuéxí ba!) Chúng ta cùng học nhé! A: 好的!新学期加油! (Hǎo de! Xīn xuéqī jiāyóu!) Được thôi! Cố gắng trong năm học mới nhé!       2. Một số mẫu câu thường dùng: 今天开学了!(Jīntiān kāixué le!) – Hôm nay khai giảng rồi! ...

Phân tích truyện ngắn “The Open Window” - H.H. Munro (SAKI)

Image
Văn học phương Tây tự hào có vô số tác phẩm kinh điển được giảng dạy rộng rãi trong các trường trung học phổ thông ở Mỹ. Mỗi tuần, chúng ta sẽ cùng nhau đắm chìm vào thế giới của những truyện ngắn kinh điển. Ở số trước, chúng ta đã đọc cả bản tiếng Anh lẫn tiếng Việt để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm. Trong số này, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích ý nghĩa ẩn chứa bên trong. __________________________ Câu chuyện của tuần này là "The Open Window" hay "Khung cửa mở" của tác giả H.H. Munro (SAKI). . Tác giả và tác phẩm Hector Hugh Munro, hay còn được biết đến với bút hiệu Saki, sinh năm 1870 tại Myanmar. Là con trai của một tổng thanh tra cảnh sát Anh, ông lớn lên và học tập tại Anh quốc. Sau đó, ông bắt đầu sự nghiệp báo chí với vai trò phóng viên cho tờ The Morning Post tại nhiều nơi như vùng Balkans, Nga, Paris, và cuối cùng là London. Khi Thế chiến thứ nhất bùng nổ, dù đã gần 45 tuổi, ông vẫn tình nguyện gia nhập quân đội với cấp bậc thấp nhất và từ ...

Truyện ngắn “The Open Window” - H.H. Munro (SAKI)

Image
Văn học phương Tây tự hào có vô số tác phẩm kinh điển được giảng dạy rộng rãi trong các trường trung học phổ thông ở Mỹ. Mỗi tuần, chúng ta sẽ cùng nhau đắm chìm vào thế giới của những truyện ngắn kinh điển, đầu tiên là đọc cả bản tiếng Anh lẫn tiếng Việt để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp ngôn ngữ của tác phẩm. Sau đó, ở số tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích ý nghĩa ẩn chứa bên trong. __________________________ Câu chuyện của tuần này là "The Open Window" hay "Khung cửa mở" của tác giả H.H. Munro (SAKI). The Open Window By H.H. Munro (SAKI) "My aunt will be down presently, Mr. Nuttel," said a very self-possessed young lady of fifteen; "in the meantime you must try and put up with me." Framton Nuttel endeavored to say the correct thing which should duly flatter the niece of the moment without unduly discounting the aunt that was to come. Privately he doubted more than ever whether these formal visits on a succession of total strangers would do ...

Học tiếng Nhật qua truyện ngắn: Chú chó và miếng thịt

Image
  Listen here. 「 いたい、 いたい、 サルさん ずるいよ」 "Itai, itai, Saru-san zurui yo." "Đau quá, đau quá... Khỉ thật là giao xảo!" カキを ぶつけられた カニは  おおけが (1) をして、いえに かえりました。 Kaki o butsukerareta Kani wa ōkega o shite, ie ni kaerimashita. Cua bị ném trúng quả hồng nên bị thương nặng và trở về nhà. そして、  おみまい(2) に きた ともだちの  うす (3 )と ハチと クリに そのことを はなしました。 Soshite, omimai ni kita tomodachi no Usu to Hachi to Kuri ni sono koto o hanashimashita. Sau đó, cua kể lại chuyện cho các bạn là cối giã bánh, ong và hạt dẻ khi họ đến thăm. はなしを きいた みんなは、 カンカンに  おこりました(4 )。 Hanashi o kiita minna wa, kankan ni okorimashita. Nghe xong câu chuyện, ai nấy đều tức giận lắm. 「なんて やつだ! ようし、 みんなで あのサルを  こらしめてやろう(5) 」 なんて やつだ! ようし、 みんなで あのサルを こらしめてやろう」 "Thật là quá đáng! Được rồi, chúng ta cùng nhau trừng trị con khỉ đó!" みんなは さっそく サルの いえに いき、  こっそり (6) かくれて サルの かえりを まちました。 Minna wa sassoku Saru no ie ni iki, kossori kakurete Saru no kaeri o machimashita. Tất cả cùng đến nhà khỉ và âm thầm nấp đi, ...