Posts

Showing posts from September, 2024

Từ Vựng và Mẫu Câu Đối Thoại Chủ Đề "Du lịch" Trong Tiếng Trung

Image
   1. Từ vựng 旅游 (lǚ yóu) Du lịch 旅行 (lǚ xíng)  Chuyến du lịch 机票 (jī piào) Vé máy bay 护照 (hù zhào)   Hộ chiếu 签证 (qiān zhèng)    Visa 酒店 (jiǔ diàn)  Khách sạn 预订 (yù dìng)   Đặt chỗ, đặt trước 导游 (dǎo yóu)   Hướng dẫn viên du lịch 地图 (dì tú)     Bản đồ 景点 (jǐng diǎn)  Danh lam thắng cảnh 行李 (xíng lǐ)   Hành lý 行程 (xíng chéng)    Lịch trình 机场 (jī chǎng)    Sân bay 旅行团 (lǚ xíng tuán)    Đoàn du lịch   2. Mẫu câu đối thoại Đặt vé máy bay và hỏi về chuyến bay      我想预订一张去北京的机票。     Wǒ xiǎng yù dìng yī zhāng qù Běijīng de jī piào.     Tôi muốn đặt một vé máy bay đi Bắc Kinh.      这趟航班几点出发?     Zhè tàng háng bān jǐ diǎn chū fā?     Chuyến bay này khởi hành lúc mấy giờ?     我需要多长时间到达目的地?     Wǒ xū yào duō cháng shí jiān dào dá mù dì dì?  ...

IVY League là gì?

Image
Ra đời từ năm 1954, Ivy League đã trở thành biểu tượng của nền giáo dục cao cấp tại Mỹ. Tám trường đại học thành viên, với lịch sử hàng trăm năm, không chỉ nổi tiếng về chất lượng đào tạo mà còn sở hữu những truyền thống lâu đời và uy tín vang danh toàn cầu. Nhờ vậy, các trường Ivy League luôn đứng đầu trong các bảng xếp hạng đại học hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, vào thập niên 1960 và 1970, IVY League đã trải qua những cuộc biểu tình và cuộc cách mạng về giáo dục và phong trào chống chiến tranh. Các sinh viên đã đòi hỏi đổi mới chương trình giáo dục, mở rộng đối tượng sinh viên và tăng cường quyền lợi cho sinh viên và giảng viên. Những cuộc biểu tình này đã ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục của Hoa Kỳ, và các trường đại học thuộc IVY League đã phải thay đổi để thích nghi. Hiện nay, IVY League vẫn được xem là một trong những hệ thống giáo dục hàng đầu của thế giới. Các trường đại học thuộc IVY League có đầy đủ các ngành học từ khoa học, kinh tế, y học đến nghệ thuật và văn học. Các sinh v...

Ghé thăm Comayagua - thủ đô đầu tiên của Honduras

Image
Thủ đô đầu tiên và lâu đời nhất của Honduras là thành phố mà chúng ta biết ngày nay là Gracias, thuộc tỉnh Lempira. Gracias thực sự là trụ sở chính phủ của tất cả các tỉnh Trung Mỹ, lúc đó là một phần của phó vương quốc Tân Tây Ban Nha, trong những năm mở rộng thuộc địa của Tây Ban Nha, từ năm 1521 đến khi giành được độc lập vào năm 1821. Thủ đô của Honduras từng xen kẽ giữa hai thành phố Comayaguela và Tegucigalpa cho đến năm 1938, khi chúng được hợp nhất về mặt kỹ thuật thành một. Gracias, Lempira ngày nay Những thành phố này từng là đối thủ của nhau, nhưng khi Tegucigalpa chính thức được thành lập làm trụ sở chính phủ, Comayaguela được coi là khu vực lân cận của Tegucigalpa. Comayagua là một trong những thành phố đẹp nhất ở Honduras. Nằm trong một thung lũng rộng lớn mang cùng tên, Comayagua nằm ở trung tâm lục địa Mỹ và ở trung tâm đất nước Honduras. Nó được thành lập như một Biệt thự vào ngày 8 tháng 12 năm 1537 bởi Thuyền trưởng Alonzo de Cáceres, nhân danh Carlos I, Vua Tây Ban ...

Những thói quen ăn uống trong ẩm thực Pháp

Image
Không phải là bí mật: khi nói đến ẩm thực và văn hóa ăn uống, người Pháp có nguồn tài nguyên khổng lồ! Từ những món ăn nhỏ ngon lành được nấu bằng tình yêu bên bếp lửa đến những công thức nấu ăn thiết yếu trong quán rượu, qua bếp lò của những đầu bếp vĩ đại nhất, ẩm thực Pháp thực sự đã có được danh tiếng khá lớn vượt ra ngoài biên giới của đất nước hình lăng. Cùng MV Polyglot tham gia một chuyến tham quan (rất) ngắn về ẩm thực Pháp, để kích thích và khơi dậy sự tò mò về vị giác của bạn nhé. Những thói quen ăn uống của người Pháp Cho dù đó là những món ăn do mẹ chuẩn bị cẩn thận, trong nhà hàng hay được nấu cùng bạn bè, bữa ăn vẫn là khoảnh khắc sẻ chia đặc biệt của người Pháp. Bữa sáng, người Pháp dùng cà phê, trà, sôcôla nóng hoặc nước ép trái cây. Họ thường dùng kèm đồ uống với những lát bánh mì phết bơ, bánh sừng bò hoặc bánh brioche với mứt ngũ cốc các loại. Vào giữa trưa, bữa trưa điển hình bao gồm món khai vị (rau sống hoặc thịt nguội), món chính nóng, pho mát (camembert, brie d...

Hotel De Glace - Khách sạn mỗi năm chỉ mở cửa một 1 lần

Image
Québec mùa đông không chỉ có tuyết phủ mà còn có Hôtel de Glace - khách sạn băng duy nhất ở Bắc Mỹ. Chỉ cách trung tâm thành phố 20 phút, bạn sẽ được khám phá một kiệt tác băng đá được tái tạo hoàn toàn mỗi năm. Mở cửa từ tháng 1 đến tháng 3, Hôtel de Glace là điểm đến lý tưởng cho những ai muốn trải nghiệm một kỳ nghỉ độc đáo. Ra đời vào năm 2001, Hôtel de Glace nhanh chóng trở thành điểm đến độc đáo thu hút du khách khắp nơi. Qua nhiều năm, khách sạn đã trải qua nhiều lần "di cư" để tìm kiếm không gian phù hợp nhất. Cuối cùng, Hôtel de Glace đã "an cư" tại Làng nghỉ dưỡng Valcartier, nơi du khách có thể khám phá không chỉ khách sạn băng mà còn nhiều hoạt động vui chơi giải trí khác. Khách sạn được xây dựng vào mỗi tháng 12. Khi mới mở cửa vào năm 2001, khách sạn có 11 giường đôi. Hiện tại, khách sạn có 51 giường đôi, tất cả đều làm bằng băng, ở dưới là đế gỗ chắc chắn và nệm thoải mái. Khi đến thời điểm mở cửa cho du khách, một túi ngủ ấm cúng, một tấm ga trải giư...

Bánh Trung Thu: Hương Vị Tết Đoàn Viên

Image
  Khi mùa thu gõ cửa, không khí Tết Trung Thu lại tràn ngập khắp mọi nơi. Đây là dịp để các gia đình quây quần bên nhau, cùng thưởng thức bánh Trung Thu và ngắm trăng. Hãy cùng khám phá những điều thú vị về món bánh đặc biệt này!   Lịch Sử và Nguồn Gốc Bánh Trung Thu có nguồn gốc từ Trung Quốc, gắn liền với lễ hội Tết Trung Thu từ thời nhà Đường. Ban đầu, bánh được làm để tôn vinh Mặt Trăng và đánh dấu sự kết thúc của vụ mùa (Bánh Trung Thu tron tiếng Trung là 月餅/ Yuèbǐng, mang ý nghĩa "Bánh Mặt Trăng") . Một trong những truyền thuyết thú vị về bánh là việc người dân giấu thông điệp trong bánh để tổ chức cuộc khởi ng hĩa chống lại chính quyền Mông Cổ. Khi du nhập vào Việt Nam vào khoảng thế kỷ 15, bánh Trung Thu đã được biến tấu để phù hợp với văn hóa và khẩu vị người Việt. Ngày nay, bánh không chỉ là món ăn truyền thống mà còn là biểu tượng của sự sum vầy gia đình.   Các Loại Bánh Trung Thu 1. Bánh Nướng: Bánh nướng có lớp vỏ dày, thường được làm từ bột mì, và nhân bên t...

Văn hóa trồng hoa oải hương ở vùng Barony Pháp

Image
Ngày nay hoa oải hương xuất hiện trên các tấm bưu thiếp và đã trở thành cảnh quan biểu tượng của Provence. Tuy nhiên, hình ảnh này cũng chỉ được sử dụng phổ biến trong vài thập kỷ gần đây, nó còn rất mới so với lịch sử lâu đời của hoa oải hương có từ thời Cổ đại. Quả thực, cảnh quan hoa oải hương trong hình dưới chỉ bắt đầu tồn tại từ những năm 1960. Những đường dài màu xanh oải hương này là do chiếc máy thu hoạch hoa của Felix Eysseric, cư dân vùng Nyons phát minh ra. Những vụ thu hoạch đã làm thay đổi cảnh quan của vùng Barony tại Pháp. Nhu cầu sử dụng của loại hoa này tiếp tục phát triển kể từ thế kỷ 17. Sự biến đổi dần dần và chậm rãi này diễn ra khi thời trang găng tay thơm xuất hiện và sau đó là ngành công nghiệp nước hoa ở Grasse vào thế kỷ 18. Vườn hoa oải hương © L. Cartes (France Agri Mer) THU HOẠCH HOA OẢI HƯƠNG Thời kỳ thu hoạch hoa oải hương dại Kể từ thế kỷ 18, việc hái hoa dại ở vùng rừng hoa oải hương tự nhiên, trên vùng cao nguyên Provence (800-1500 mét so với mực nước...

[Series] Topic vocabulary // Bài 11: Thời tiết

Image
Topic vocabulary là những từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể. Topic vocabulary rất quan trọng vì nó giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả về một chủ đề cụ thể.  Hôm nay, thay vì học từ vựng theo cách thông thường, chúng ta hãy cùng thử sức với một format mới mẻ hơn, mô phỏng theo bài thi IELTS Speaking Part 2. Qua đó, các bạn có thể vừa củng cố kiến thức về chủ đề Thời tiết , vừa rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh một cách hiệu quả. Đề bài:  Describe your favorite weather. You should say:   What kind of weather it is   What you usually do during this weather   How this weather affects your mood  And explain why you like this type of weather I’m going to talk about the kind of weather that I enjoy the most. Being born in southern Vietnam, I’m accustomed to the humid and hot tropical weather though I’m not very fond of it. Instead, whenever I have a chance, I try to escape to places that are chilled and dry. You know, the type of weather that’...

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 4)

Image
  我喜欢的运动   Wǒ xǐhuān de yùndòng Môn thể thao tôi thích   Đoạn văn: 我喜欢很多运动,比如跑步、游泳和打篮球。跑步让我觉得很放松,游泳对身体很好,打篮球很有趣。我每周三次去运动,我的朋友也喜欢和我一起运动。 Phiên âm: Wǒ xǐhuān hěn duō yùndòng, bǐrú pǎobù, yóuyǒng hé dǎ lánqiú. Pǎobù ràng wǒ juéde hěn fàngsōng, yóuyǒng duì shēntǐ hěn hǎo, dǎ lánqiú hěn yǒuqù. Wǒ měi zhōu sāncì qù yùndòng, wǒ de péngyǒu yě xǐhuān hé wǒ yīqǐ yùndòng.   Giải thích nghĩa: Tôi thích nhiều môn thể thao, ví dụ như chạy bộ, bơi lội và chơi bóng rổ. Chạy bộ khiến tôi cảm thấy rất thư giãn, bơi lội tốt cho sức khỏe, và chơi bóng rổ rất thú vị. Tôi đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, bạn bè tôi cũng thích tập thể dục cùng tôi. Từ mới:     运动 (yùndòng) - Thể thao     跑步 (pǎobù) - Chạy bộ     游泳 (yóuyǒng) - Bơi lội     打篮球 (dǎ lánqiú) - Chơi bóng rổ     放松 (fàngsōng) - Thư giãn     有趣 (yǒuqù) - Thú vị     每周 (měi zhōu) - Mỗi tuần     朋友 (péngyǒu) - Bạn ...