Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 4)
我喜欢的运动
Wǒ xǐhuān de yùndòng
Môn thể thao tôi thích
Đoạn văn:
我喜欢很多运动,比如跑步、游泳和打篮球。跑步让我觉得很放松,游泳对身体很好,打篮球很有趣。我每周三次去运动,我的朋友也喜欢和我一起运动。
Phiên âm:
Wǒ xǐhuān hěn duō yùndòng, bǐrú pǎobù, yóuyǒng hé dǎ lánqiú. Pǎobù ràng wǒ juéde hěn fàngsōng, yóuyǒng duì shēntǐ hěn hǎo, dǎ lánqiú hěn yǒuqù. Wǒ měi zhōu sāncì qù yùndòng, wǒ de péngyǒu yě xǐhuān hé wǒ yīqǐ yùndòng.
Giải thích nghĩa:
Tôi thích nhiều môn thể thao, ví dụ như chạy bộ, bơi lội và chơi bóng rổ. Chạy bộ khiến tôi cảm thấy rất thư giãn, bơi lội tốt cho sức khỏe, và chơi bóng rổ rất thú vị. Tôi đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, bạn bè tôi cũng thích tập thể dục cùng tôi.
Từ mới:
运动 (yùndòng) - Thể thao
跑步 (pǎobù) - Chạy bộ
游泳 (yóuyǒng) - Bơi lội
打篮球 (dǎ lánqiú) - Chơi bóng rổ
放松 (fàngsōng) - Thư giãn
有趣 (yǒuqù) - Thú vị
每周 (měi zhōu) - Mỗi tuần
朋友 (péngyǒu) - Bạn bè
Bài tập:
1. 作者喜欢哪种运动?(Tác giả thích môn thể thao nào sau đây?)
A. 跑步 (pǎobù) - Chạy bộ
B. 游泳 (yóuyǒng) - Bơi lội
C. 打篮球 (dǎ lánqiú) - Bóng rổ
D. 以上皆是 (yǐshàng jiē shì) - Tất cả các môn trên
2. 跑步让作者觉得怎样?(Việc chạy bộ khiến tác giả cảm thấy như thế nào?)
A. 很累 (hěn lèi) - Rất mệt
B. 很无聊 (hěn wúliáo) - Rất buồn chán
C. 很放松 (hěn fàngsōng) - Rất thư giãn
D. 很开心 (hěn kāixīn) - Rất vui
3. 游泳对身体有什么好处?(Bơi lội có lợi ích gì?)
A. 对身体不好 (duì shēntǐ bù hǎo) - Không tốt cho sức khỏe
B. 对身体很好 (duì shēntǐ hěn hǎo) - Tốt cho sức khỏe
C. 很累 (hěn lèi) - Rất mệt
D. 很有趣 (hěn yǒuqù) - Rất thú vị
4. 作者每周运动几次? (Tác giả mỗi tuần đi tập thể dục bao nhiêu lần?)
A. 一次 (yīcì) - Một lần
B. 两次 (liǎngcì) - Hai lần
C. 三次 (sāncì) - Ba lần
D. 每天 (měitiān) - Mỗi ngày
Xem đáp án bài tập TẠI ĐÂY
Comments
Post a Comment