Posts

Showing posts from August, 2022

Weather On The Go: Rain idioms and phrases

Image
  Nhân ngày mưa gió, mời các bạn cùng mình xem video và học một số các thành ngữ có sử dụng từ “rain”  trong tiếng Anh nhé !!! ☂ Chúng ta cùng xem nghĩa tiếng Việt của những thành ngữ trong bài nhé.  It’s raining cats and dogs: Trời mưa tầm tã.  It’s pelting down. / It’s bucketing down: Mưa như trút nước . Saving up for a rainy day: để phòng hờ hay để sử dụng khi cần đến. Come rain or shine: dù trời mưa hay nắng, dù có thế nào (thì vẫn quyết tâm làm điều đã định làm) To take a rain check: từ chối một lời đề nghị hoặc lời mời và hứa sẽ làm vào một dịp khác.  😊😊😊 Giờ thì chúng ta hãy cùng thử viết một đoạn văn ngắn sử dụng (những) thành ngữ trên nào! “I woke up early this morning trying to get some work done before heading out to see my friend. Today is our first day back to running. When I looked out of the window, I realized that it was raining cats and dogs. What perfect weather for staying inside, sitting in your comfy corner with your book, drink...

12 sự thật bất ngờ về tiếng Trung (Part 2)

Image
Kỳ 1: 12 sự thật bất ngờ về tiếng Trung (Part 1) 8. Tiếng Trung có 3 hệ thống chữ viết khác nhau. 3 hệ thống chữ viết trong tiếng Trung bao gồm: Chữ Hán phồn thể (nguyên bản), chữ Hán giản thể (bắt đầu phát triển từ năm 1950 trong công cuộc cải cách chữ viết bởi Đảng Cộng sản Nhân dân Trung Hoa) và tiếng lóng không chính thức hoặc ngữ âm. Ngoài ra còn có một hình thức phát triển khác của tiếng Trung là bính âm (pinyin), phiên âm cách đánh vần sang chữ cái Latin, được sử dụng rộng rãi trong giới trẻ ngày nay và rất phổ biến trong các thiết bị di động. Chữ Hán giản thể được sử dụng chính thức ở Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia; trong khi chữ Hán phồn thể vẫn được dùng chính thức tại Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan, Nhật Bản (Kanji),... 9. Với hơn 20.000 ký tự chữ viết khác nhau. Tiếng Trung có số lượng khổng lồ các ký tự chữ viết lên đến 20,000. Thậm chí một số từ điển nâng cao còn cung cấp con số lớn hơn đến 50,000! Nhưng hãy yên tâm! Khoảng 98% văn bản tiếng Trung được viết ra c...

How to say "Kawaii desu"

Image
Một trong những cụm từ mà bạn sẽ rất thường xuyên được nghe người Nhật nói đó là  可愛いです ー  “Kawaii desu”.   Vậy Kawaii desu có nghĩa là gì?  “Kawaii desu.” có nghĩa là “(Cái gì đó) dễ thương hay đáng yêu.” Kawaii cũng tương tự như từ “cute” trong tiếng Anh, mặc dù từ “cute” không lột tả được hết hàm nghĩa trong tiếng Nhật.  Vậy khi muốn khen cái gì đó dễ thương thì người Nhật sẽ nói là:  可愛いです。 Tiếng Nhật thường xuyên lược bỏ chủ ngữ nên để biết chính xác được cái gì đó được khen là kawaii thì sẽ cần được hiểu từ hoàn cảnh cụ thể. Đó có thể là một chú chó con đáng yêu, một cái nhà dễ thương, hay kể cả là một người nào đó.  可愛い - Kawaii được tạo thành từ hai chữ Hán “可” - Khả có nghĩa là có thể, và “愛” - Ái có nghĩa là yêu. Kawaii âm Hán Việt là Khả Ái, từ này quá quen thuộc với người Việt chúng ta rồi đúng không ạ? Mặc dù hàm nghĩa không hoàn toàn giống nhau, nhưng cũng là một cách để chúng ta dễ liên tưởng đến ý nghĩa của từ kawaii trong tiếng Nhật....

MỘT VÀI SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ DANH HOẠ NỔI TIẾNG NHẤT THẾ GIỚI

Image
Là một trong những nghệ sĩ quan trọng nhất của thế kỷ 20 nói chung và của Tây Ban Nha nói riêng, Pablo Picasso đã trở thành chủ đề của nhiều cuốn sách và bộ phim. Người nghệ sĩ được ca ngợi đã sống cả cuộc đời mình với sự hoạt động sáng tạo không ngừng nghỉ cho đến khi ông qua đời vào năm 1973 ở tuổi 91. Có lẽ được biết đến nhiều nhất với tư cách là một trong những người sáng lập Chủ nghĩa Lập thể, Picasso là một nghệ sĩ có nhiều sáng tác, trải qua nhiều thời kỳ và phong cách trong cuộc đời của mình. Và, như thường lệ với những thiên tài, lịch sử cá nhân của ông ấy cũng thú vị như tác phẩm nghệ thuật của mình. Có rất nhiều điều hấp dẫn trong cuộc đời của Picasso giúp làm phong phú thêm sự hiểu biết của ông mà ông đã thể hiện trong các tác phẩm nghệ thuật của mình. Một cuộc đời rất phức tạp, nếu không muốn nói là khó khăn, nhiều biến cố đã định hình nên cuộc đời và di sản của ông. Để hiểu sâu hơn về Picasso, hãy cùng nhau tìm hiểu các “fun facts” dưới đây nhé, rất có thể chúng sẽ khiến ...

All you need to know about Sushi - How to eat Sushi? (Part 3)

Image
All you need to know about sushi - Part 1 All you need to know about sushi - Part 2 Trong phần 1 và 2, chúng ta đã cùng tìm hiểu về lịch sử ra đời và phát triển của sushi , các loại sushi phổ biến. Trong phần này, chúng ta sẽ cùng xem cách ăn sushi như thế nào thì được cho là đúng chuẩn theo cách của người Nhật nhé. Nếu các bạn đã từng đến ăn sushi ở các nhà hàng thì bạn sẽ thấy sushi thường được ăn với ba thứ sau:  🍣 Nước tương (shoyu - soy sauce): Gần như tất cả các loại sushi đều được ăn với nước tương, ngoại trừ một số ít chẳng hạn như anago sushi (sushi lươn biển). Nước tương ăn kèm với sushi có vị nhạt, hoàn toàn khác với nước tương hay xì dầu mà người Việt vẫn hay dùng. Nước tương thương hiệu Kikkoman là một trong những loại hay được bán tại các cửa hàng bán đồ Nhật, các bạn có thể tìm mua loại này để dùng kèm với sushi tại nhà.  Khi ăn, chúng ta sẽ đổ nước tương vào một đĩa chấm nhỏ, mỗi người sẽ có một đĩa riêng, rồi chấm nhẹ miếng sushi vào đó trước khi ăn. Chúng...

12 sự thật bất ngờ về tiếng Trung (Part 1)

Image
Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, là tay chơi chính trong các lĩnh vực mang tầm quốc tế như sản xuất - công nghiệp, kinh tế, chính trị. Chắc hẳn một điều rằng, bạn đã từng nghe đến (và thậm chí đã đến thăm) các thành phố nổi tiếng của Trung Quốc như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến, tuy nhiên chưa chắc bạn đã biết về tiếng Trung. Chẳng hạn, bạn có biết tiếng Trung không phải chia thì của động từ như tiếng Anh, không có sự phân biệt giữa danh từ số nhiều và số ít, không có mạo từ và không có bảng chữ cái,... Dưới đây sẽ là một bản tổng quan tóm tắt cho bạn về ngôn ngữ được dùng nhiều nhất trên hành tinh này. 1. Cứ 6 người thì có 1 người nói tiếng Trung Quốc. Với hơn 1 tỷ người bản ngữ, có đến 15% dân số thế giới sử dụng tiếng Trung Quốc như tiếng mẹ đẻ, nhiều hơn cả các tiếng Tây Ban Nha, Anh, Pháp và Đức cộng lại.       2. Tiếng Trung là ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc. Tiếng Trung Quốc cùng với tiếng Anh, Ả Rập, Pháp, Nga, Tây Ban Nha là 6 ngôn n...