Học tiếng Nhật qua cổ tích: Con ngỗng vàng (Phần 1)

 



【Tiếng Nhật】

  • むかし、ある村に、ハンスという男の子がいました。

  • 3人兄弟(きょうだい)のすえっ子(1) で、とてもやさしい心のもちぬし(2)でした。


  • 「お兄ちゃんたち、いってらっしゃい!(3) あ、ちょっとまって! これ、お母さんがつくってくれたおべんとう(4)


  • お兄さんたちにおべんとうをわたそうとして、「あ~とっとっと!」ところびそうになる (5)ハンス。


  • 「ハンス、おまえはほんとうにおっちょこちょい(6)だなぁ」とお兄さんがあきれた(7) ようにいいました。


  • 「えへへへへ」とわらうハンス。


【Tiếng Việt】

Ngày xưa, ở một ngôi làng nọ, có một cậu bé tên là Hans.

Cậu là con út trong gia đình có ba anh em, và là người sở hữu một trái tim vô cùng nhân hậu.

“Mấy anh đi cẩn thận nhé! À, khoan đã! Đây là cơm hộp mẹ làm cho các anh nè!”


Hans cố gắng đưa cơm hộp cho các anh, nhưng suýt nữa thì… “Á á! Té mất!”

“Trời ạ, Hans, em thật đúng là hậu đậu quá đi!” – người anh vừa nói vừa lắc đầu.


“Ehehehe~” – Hans chỉ cười khúc khích đáp lại.


【Từ mới và Ngữ pháp】

(1)すえっ子(すえっこ): con út
(2)やさしい心のもちぬし: người có trái tim nhân hậu
(3)いってらっしゃい: chúc đi mạnh giỏi (dùng khi tiễn người đi)
(4)おべんとう: cơm hộp
(5)ところびそうになる: suýt bị té ngã
(6)おっちょこちょい: hậu đậu, vụng về
(7)あきれる: chán nản, ngạc nhiên tiêu cực


Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)