Ngữ pháp tiếng Trung: 如果……(就)

 Trong tiếng Trung, 如果……(就)…… là cấu trúc điều kiện – kết quả rất phổ biến, tương đương tiếng Việt “nếu… (thì)…”. Vế 如果 nêu điều kiện, vế sau nêu kết quả thường đi kèm 就 để báo hiệu “thì sẽ…”. Khi nói nhanh hoặc khi quan hệ điều kiện đã quá rõ, 就 đôi khi có thể lược bỏ mà câu vẫn tự nhiên.

 https://www.eurokidsindia.com/blog/wp-content/uploads/2023/09/english-grammar-guidelines.jpg

 Ví dụ:

如果明天下雨,我们就不去公园了。
Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù bú qù gōngyuán le.
(Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ không đi công viên nữa.)

如果你想学好中文,就要每天练习。
Rúguǒ nǐ xiǎng xuéhǎo Zhōngwén, jiù yào měitiān liànxí.
(Nếu bạn muốn học tốt tiếng Trung, thì phải luyện tập mỗi ngày.)

如果他今天有空,就会来参加聚会。
Rúguǒ tā jīntiān yǒu kòng, jiù huì lái cānjiā jùhuì.
(Nếu hôm nay anh ấy rảnh, thì sẽ đến tham gia buổi tụ tập.)

 

Nếu lược bỏ 就: khi nào và câu sẽ ra sao?

Trong nhiều tình huống, đặc biệt là văn nói, có thể bỏ 就 khi câu vẫn rõ quan hệ điều kiện – kết quả. Tuy nhiên, giữ 就 thường giúp câu “mượt” và nhấn mạnh logic hơn; người học nên dùng đầy đủ trước, rồi mới lược bỏ khi đã quen.

Ví dụ: 

如果明天下雨,我们不去公园了。
Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, wǒmen bú qù gōngyuán le.
(Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ không đi công viên nữa.)


如果你有问题,可以问老师。
Rúguǒ nǐ yǒu wèntí, kěyǐ wèn lǎoshī.
(Nếu bạn có vấn đề/câu hỏi, bạn có thể hỏi giáo viên.)


如果他不想去,我们下次再约。
Rúguǒ tā bù xiǎng qù, wǒmen xiàcì zài yuē.
 (Nếu anh ấy không muốn đi, chúng ta hẹn lần sau.)
 
 
Mới các bạn cùng thử sức với bài tập TẠI ĐÂY 

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)

Luyện đọc bảng chữ cái Hiragana - Katakana qua trò chơi