Học tiếng Nhật qua truyện ngắn: Chú chó và miếng thịt

 


Listen here.


いたい、 いたい、 サルさん ずるいよ」

"Itai, itai, Saru-san zurui yo."

"Đau quá, đau quá... Khỉ thật là giao xảo!"


カキを ぶつけられた カニは おおけが (1)をして、いえに かえりました。

Kaki o butsukerareta Kani wa ōkega o shite, ie ni kaerimashita.

Cua bị ném trúng quả hồng nên bị thương nặng và trở về nhà.


そして、 おみまい(2)に きた ともだちの うす (3)と ハチと クリに そのことを はなしました。

Soshite, omimai ni kita tomodachi no Usu to Hachi to Kuri ni sono koto o hanashimashita.

Sau đó, cua kể lại chuyện cho các bạn là cối giã bánh, ong và hạt dẻ khi họ đến thăm.


はなしを きいた みんなは、 カンカンに おこりました(4)。

Hanashi o kiita minna wa, kankan ni okorimashita.

Nghe xong câu chuyện, ai nấy đều tức giận lắm.


「なんて やつだ! ようし、 みんなで あのサルを こらしめてやろう(5)

なんて やつだ! ようし、 みんなで あのサルを こらしめてやろう」

"Thật là quá đáng! Được rồi, chúng ta cùng nhau trừng trị con khỉ đó!"


みんなは さっそく サルの いえに いき、 こっそり (6)かくれて サルの かえりを まちました。

Minna wa sassoku Saru no ie ni iki, kossori kakurete Saru no kaeri o machimashita.

Tất cả cùng đến nhà khỉ và âm thầm nấp đi, chờ nó quay về.


「おお、 さむい、 さむい」

"Ō, samui, samui."

"Lạnh quá, lạnh quá!"


ふるえながら かえってきた サルが、いろり(7)に あたろうと したとたん、 いろりに かくれていた クリが パチーン(8)と はじけて(9)、 サルの おしりに ぶつかりました。

Furuenagara kaettekita Saru ga, irori ni atarou to shita totan, irori ni kakurete ita Kuri ga pachīn to hajikete, Saru no oshiri ni butsukarimashita.

Khỉ vừa run rẩy bước vào nhà và định sưởi ấm bên lò sưởi thì hạt dẻ nấp trong lò bật ra và nổ trúng mông khỉ.


「あちちちっ、 みずだ! みず!」

"Achichichi, mizu da! Mizu!"

"Á á á! Nóng quá! Nước đâu!"


やけど(10)をした おしりを ひやそうと みずがめ(11)の ところへ くると、 みずがめに かくれていた ハチに チクチク(12)と さされました。

Yakedo o shita oshiri o hiyasou to mizugame no tokoro e kuruto, mizugame ni kakurete ita Hachi ni chikuchiku to sasaremashita.

Khỉ chạy đến chỗ vò nước để làm mát cái mông bị bỏng thì bị ong nấp trong đó đốt túi bụi.


「いたいっ! いたいよう、 たすけてぇー!」

Yakedo o shita oshiri o hiyasou to mizugame no tokoro e kuruto, mizugame ni kakurete ita Hachi ni chikuchiku to sasaremashita.

"Đau quá! Cứu với!"


たまらず そとへ にげだすと、 やねの うえから おおきなうすが おちてきました。

Tamarazu soto e nigedasu to, yane no ue kara ōkina Usu ga ochitekimashita.

Không chịu nổi nữa, khỉ bỏ chạy ra ngoài thì một cái cối lớn từ trên mái nhà rơi xuống.


「ドスーン!」

"Dosūn!"

"Rầm!"


「わぁー、 ごめんなさい、 もう いじわるは しないから、 ゆるして くださーい!」

"Wā, gomennasai, mō ijiwaru wa shinai kara, yurushite kudasāi!"

"Aaaa! Xin lỗi, xin lỗi! Tôi không làm điều xấu nữa đâu, tha cho tôi đi mà!"


それから サルも いじわる(13)を やめて みんなと なかよくなりました(14)

Sorekara Saru mo ijiwaru o yamete minna to nakayoku narimashita.

Từ đó, khỉ cũng bỏ thói xấu và sống hòa thuận với mọi người.


【Từ mới và Ngữ pháp】

(1)おおけが (ookega): bị thương nặng

(2)おみまい (omimai): thăm người bệnh

(3)うす (usu): cối giã bánh

(4)カンカンにおこる (kankan ni okoru): tức giận đùng đùng

(5)こらしめる (korashimeru): trừng trị

(6)こっそり (kossori): lén lút, âm thầm

(7)いろり (irori): lò sưởi kiểu Nhật

(8)パチーン (pachiin): tiếng nổ bật ra

(9)はじける (hajikeru): nổ tung

(10)やけど (yakedo): bỏng

(11)みずがめ (mizugame): vò nước

(12)チクチク (chikuchiku): chích, đốt

(13)いじわる (ijiwaru): xấu tính, bắt nạt

(14)なかよくなる (nakayoku naru): hòa thuận, trở nên thân thiết

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)