Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Trung: Trạng Từ 也 (yě)

 Khi bạn muốn nói “Tôi cũng vậy”, “Cô ấy cũng là học sinh”, hay “Chúng tôi cũng thích tiếng Trung”, thì bạn sẽ cần dùng một từ vô cùng quen thuộc: “也” (yě) – có nghĩa là “cũng”.



 1. Vị trí của “也” trong câu


Chủ ngữ + 也 + Động từ / Tính từ / Cụm từ


    Lưu ý: “也” luôn đứng trước động từ hoặc tính từ, và sau chủ ngữ.



2. Ví dụ minh họa


    我是老师。她也是老师。/Wǒ shì lǎoshī. Tā yěshì lǎoshī.
    → Tôi là giáo viên. Cô ấy cũng là giáo viên.

    他喜欢中文。我也喜欢中文。/Tā xǐhuān zhōngwén. Wǒ yě xǐhuān zhōngwén.
    → Anh ấy thích tiếng Trung. Tôi cũng thích tiếng Trung.

    我会说英语,他也会说英语。/Wǒ huì shuō yīngyǔ, tā yě huì shuō yīngyǔ.
    → Tôi biết nói tiếng Anh, anh ấy cũng biết nói tiếng Anh.

    今天很冷,昨天也很冷。/Jīntiān hěn lěng, zuótiān yě hěn lěng.
    → Hôm nay trời lạnh, hôm qua cũng lạnh.



3. So sánh với “都” (dōu)


    “也” (yě): dùng khi có sự tương đồng với một đối tượng trước đó.

    Ví dụ: 他是学生。我也是学生。/Tā shì xuéshēng. Wǒ yěshì xuéshēng

→ Anh ấy là học sinh. Tôi cũng là học sinh.


    “都” (dōu): dùng khi nói về nhiều chủ thể cùng làm một việc.

    Ví dụ: 我们都是学生。/Wǒmen dōu shì xuéshēng.

→ Chúng tôi đều là học sinh.


    Vì thế, “也” thường dùng để thêm thông tin tương đồng, còn “都” mang ý bao quát.



4. Những lỗi phổ biến khi dùng “也”


    ❌ 我也是喜欢他。/Wǒ yěshì xǐhuān tā.
    ✅ Tôi cũng thích anh ấy → 我也喜欢他。/Wǒ yě xǐhuān tā.
    (“也” phải đứng trước “喜欢”, không thêm “是” nếu đứng trước động từ)

    ❌ 他喜欢学中文,我喜欢学中文也。/Tā shì xuéshēng, wǒ xǐhuān zhōngwén yě.
    ✅ Anh ấy thích học tiếng Trung và tôi cũng thích học tiếng Trung. → 我也喜欢学中文。/wǒ yě xǐhuān xué zhōngwén

 

Mời các bạn cùng làm bài tập tại ĐÂY 

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!