Học tiếng Nhật qua cổ tích: Cuộc chiến Khỉ và Cua (Phần 2)

 




さっき まいた たねから めが でてきて、 ぐんぐんと おおきくなったのです。

Hạt giống mà cua gieo trồng nảy mầm và lớn nhanh chóng.

♪はやく みが なれ、 カキの きよ
♪はやく みが なれ、 カキの きよ
♪ならねば はさみで、 ちょんぎるぞ

Hãy mau ra quả, cây hồng ơi!
Hãy mau ra quả, cây hồng ơi!
Nếu không, ta sẽ cắt mi đấy!

こんどは カキの きに、 たくさんの カキが なりました。

Lần này, cây hồng đã ra rất nhiều trái hồng.

「よしよし さっそく、 とりにいこう」

"Tốt lắm, mau đi hái trái thôi nào!"

カニは、 カキを とりに きに のぼろうと おもいましたが、 

カニは きのぼりが できません。

Cua muốn trèo lên cây để hái quả nhưng mà cua không thể leo cây.

「どうしよう?」

"Làm sao bây giờ?"

こまっていると、 さっきの サルが やってきました。

Khi cua đang bối rối thì con khỉ lúc trước xuất hiện.

「ありゃ、 もう カキが みのったのか。 

よしよし、 おいらが かわりに とってやろう」

"Ồ, hồng đã chín rồi sao? Được rồi, ta sẽ hái giúp ngươi."

サルは スルスルと きに のぼると、 

じぶんだけ あかいカキの みを たべはじめました。

Khỉ leo lên cây nhanh như chớp và bắt đầu ăn những quả hồng đỏ một mình.

「ずるいよ サルさん、 わたしにも カキを ください」

"Khỉ ơi, thật không công bằng! Cho tôi một quả với!"

「うるさい、 これでも くらえ!」

"Im đi! Ăn cái này đi!"

サルは カニに、 まだ あおくて かたい カキの みを ぶつけました。

Nói xong, Khỉ ném những quả hồng xanh cứng vào cua.


【Từ mới và Ngữ pháp】

  • まいたたね (mai-ta ta-ne): hạt đã gieo

  • めがでる (me -ga- de-ru): nảy mầm

  • ぐんぐん (gun -gun): nhanh chóng, mạnh mẽ

  • みがなる (mi -ga- na-ru): ra quả

  • ちょんぎる (chon-gi-ru): cắt, chặt

  • とりにいく (tori-ni -iku): đi lấy, đi hái

  • きのぼり (ki -no-bo-ri): leo cây

  • こまる (ko-ma-ru): gặp khó khăn, bối rối

  • スルスル (su-ru-su-ru): nhanh chóng, thoăn thoắt

  • あおい (aoi): xanh (chỉ màu sắc)

  • かたい (ka-tai): cứng

  • ぶつける (bu-tsu-keru): ném, quăng

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)