Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 12. Cause - Effect
1. Khái niệm
Cấu trúc nguyên nhân - kết quả rất thông dụng trong đời sống thường ngày vì nó giúp chúng ta hiểu rõ tại sao một sự việc lại xảy ra và dự đoán được những hệ quả (mang tính tiêu cực) có thể xảy ra từ đó.
2. Các cấu trúc câu
2.1. Cause and Effect
N + cause (v) + N
Ex
The heavy rain causes floods in those areas. (Trời mưa to dẫn đến lũ lụt ở những nơi đó.)
Does smoking cause lung cancer? (Hút thuốc có gây ra bệnh ung thư phổi không?)
N + be + the cause of (n) + N
The heavy rain is the cause of floods in those areas
2.2. Khiến việc gì xảy ra với ai đó
S + cause + N + to somebody/something
Ex
The floods caused great damage to the village. (Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại đến ngôi làng.)
The medicine’s side effects cause his body to gain weight. (tác dụng phụ của thuốc khiến cho cơ thể anh ấy tăng cân.)
2.3. Dẫn đến hành động của ai đó
S + cause somebody + to V
Ex
The heat in the summer causes me to sweat a lot. (Thời tiết nóng vào mùa hè khiến tôi phải đồ mồ hôi nhiều.)
Inflation causes prices to go up. (Lạm phát khiến cho giá cả tăng lên)
Comments
Post a Comment