Học tiếng Nhật qua cổ tích: Cuộc chiến Khỉ và Cua (Phần 1)

 


むかしむかし、 カキのたね (1) を ひろった サル (2) が、 おいしそうな おにぎり (3) を もった カニ (4) に、 バッタリと であいました。(5)

Ngày xửa ngày xưa, có một con khỉ nhặt được hạt hồng, tình cờ gặp một con cua đang mang theo một nắm cơm trông thật ngon.

  

サルは カニの おにぎりが ほしくなり、 カニに ずるいこと (6) を いいました。


Khỉ ta thèm thuồng nắm cơm của cua nên đã nói quỷ quyệt thế này.


「この カキのたねを まけ (7) ば、 まいとし おいしいみが なるよ。 

どうだい、 おにぎりと こうかんして あげようか?」 


Nếu gieo hạt hồng này, mỗi năm nó sẽ ra quả thơm ngon. Sao hả? Có muốn đổi lấy cơm nắm với tôi không?


「うん、 ありがとう」  カニは おおよろこびで いえに かえり、 さっそく たねを まきました (8)

 

Cua đồng ý, vui sướng trở về nhà và lập tức gieo hạt.

 


そして、 せっせと (9) みずを やり (10) ながら、 うたいました。


Sau đó, nó vừa chăm chỉ tưới nước, vừa hát như sau:


 ♪はやく めを だせ (11)、 カキの たね 

 ♪はやく めを だせ (11)、 カキの たね 

 ♪ださねば はさみ (12 )で (13)、 ほじくる (14) ぞ  すると どうでしょう。


Hãy mau nảy mầm, hạt hồng ơi!

Hãy mau nảy mầm, hạt hồng ơi!

Nếu không mọc, ta sẽ kẹp mi đấy!"



Từ mới và Ngữ pháp


(1) カキのたね (ka-ki -no-ta-ne): hạt trái hồng


(2) サル (sa-ru): con khỉ


(3) おにぎり (o-ni-gi-ri): cơm nắm


(4) カニ (ka-ni): con cua


(5) バッタリとであいました (batta-ri-to-de-ai-ma-shi-ta): tình cờ gặp


(6)ずるいこと (zu-ru-i-ko-to): điều xảo quyệt


(7)まける(ma-ke-ru): giao trồng

-> まけば ( thể giả định, V +ば): nếu gieo trồng 

-> (8) まきました (thể quá khứ, ました): đã gieo


(9) せっせと (sesse-to): chăm chỉ


(10) 水をやります (mi-zu-wo-ya-ri-ma-su):tưới nước


(11)めをだせる (me-wo-da-se-ru): nảy mầm


(12) はさみ (ha-sa-mi): càng cua


(13) (de): bằng


(14)ほじくる (ho-ji-ku-ru): kẹp

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!