Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 7. Phân biệt Other, Others, The Other, The Others và Another
Trong tiếng Anh, để chỉ những người hoặc vật không phải là bản thân hoặc những người/vật đã được nhắc đến, chúng ta thường sử dụng các từ như "other", "others", "the other", "the others" và "another". Tuy nhiên, việc lựa chọn từ nào cho phù hợp lại không phải lúc nào cũng dễ dàng. Để có thể dễ dàng phân biệt, trước hết ta sẽ ghép cặp các từ theo nhóm
Other - Others
The other - The others
Another
1. Other - Others
2.The other - The others
3. Another
Another nghĩa là “thêm một cái gì”
Another + N
I’m so hungry, can I have another plate? (Tôi đã ăn xong 1 dĩa rồi, tôi xin thêm 1 dĩa nữa)
4. Bài tập
Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/ the others/ others
1. I know Jack, but who is ……… man next to him?
2. I’m seeing …………… girl.’ Does her boyfriend know?’
3. Jack has six children. He puts the children to bed while………….watch TV shows.
4. Laura and Min are listening to the radio. …………. girls are out.
5. She’s already had four cakes. ‘only four? Give her…………. !
6. I still need ………….. a pencil.
7. I don’t like those books.Could you show us some …………?
8. I’m looking for one of my pink shoes, but I can’t find…………
Đáp án
1. the other
2. another
3. the others
4. the other
5. another
6. another
7. others
8. the other
Comments
Post a Comment