Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 5. Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)


 

1. Khái  niệm

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được hiểu là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Cấu trúc Relative Clause thường đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ đó. 


Trong câu, các chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ. Vì thế, mệnh đề quan hệ thường đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ. 


  1. Ví dụ về mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ: 

The woman who sold me the car claimed she had acted in good faith.

→ Cụm từ “who sold me the car” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the woman”. Điều này giúp người đọc dễ dàng hiểu được người phụ nữ đó là ai, là người như thế nào. 


  1. Ví dụ về mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ: 

I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday.

→ Cụm từ “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào.


2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Relative Clause mệnh đề quan hệ được chia làm hai loại chính bao gồm: Mệnh đề quan hệ xác định và Mệnh đề quan hệ không xác định 


  1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa


Khi chủ ngữ trong câu là một danh từ không xác định, bạn cần dùng mệnh đề quan hệ xác định và không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.


Ví dụ: 

The printer which is in the meeting room is very old.

→ Trong văn phòng có nhiều máy in, nhưng máy in ở phòng họp mới cũ.


  1. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định giúp cung cấp thêm thông tin về người và vật. Tuy nhiên, không có mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”. Mệnh đề này cũng thường được đặt ở giữa hai dấu phẩy.


Ví dụ: 

Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.

→ Ta có thể bỏ phần giữa dấu phẩy “who is famous all around the world” mà câu vẫn đầy đủ và rõ nghĩa.


3. Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ / trạng từ quan hệ

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ

Who

Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.

... Noun (person) + Who + V + O

The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family.

Whom

Được dùng làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.

…. Noun (person) + Whom + V + O

She's the woman whom I met in Greece.

Which

Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.

… Noun (thing) + Which + V + O hoặc … Noun (thing) + Which + S + V

The exception which proves the rule. 

That

Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which nhưng sẽ informal hơn). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ. 

He was talking about the movie that he went to see last night. 

Whose

Được dùng thay cho hình thức sở hữu của danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.

... Noun (person, thing) + Whose + N + V

This is the book whose title I couldn't remember.

When

Được dùng thay thế cho các danh từ chỉ thời gian trong câu. Tương đương với On / In/ At / Which

….Noun (time) + When + S + V …

Friday is the day when Danny gets his first paycheck. 

Why

Được dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason.

… Noun (reason) + Why + S + V …

She told me the reasons why she loved him

Where

Được dùng thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. Tương đương với In which / At which

….Noun (place) + Where + S + V 

The hotel where we stayed wasn’t very clean.


4. Bài tập

Bài tập 1: Viết lại những câu sau có sử dụng cấu trúc mệnh đề quan hệ.

1. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity.

→ ………………………………………………………………………………………


2. Do you know the man? He is coming towards us.

→ ………………………………………………………………………………………


3. I sent my parents some postcards. They were not so expensive.

→ ………………………………………………………………………………………


4. I come from a city. The city is located by the sea.

→ ………………………………………………………………………………………


5. The soup was so delicious. I had it for lunch.

→ ………………………………………………………………………………………



Đáp án

1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity.

2. Do you know the man who is coming towards us?

3. I sent my parents some postcards which were not so expensive.

4. I come from a city which is located by the sea.

5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious.


Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)