Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 4. Giới từ (Prepositions)




  1. Khái  niệm

Giới từ là những từ nhỏ nhưng lại có sức mạnh lớn trong việc truyền đạt ý nghĩa của câu. Chúng thường đứng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ vị trí, mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng.. Trong tiếng Anh có rất nhiều giới từ để chỉ các trường hợp khác nhau


  1. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

in

Vị trí bên trong một không gian

In the kitchen, in the park, in the river, in the city

Thị trấn, thành phố, quốc gia

In Vietnam, in Ha Noi

Phương tiện đi lại bằng xe hơi và taxi

In a car, in a taxi

Phương hướng

In the west

on

Vị trí trên một bề mặt

On the table, on the pavement, on the map

Tầng nhà

On the 2nd floor

Phương tiện đi lại cá nhân hoặc công cộng

On the motorbike, on the plane

Cụm từ chỉ vị trí

On the left, on the front

at

Vị trí xác định tại một điểm

At home, at the crossroad

Địa chỉ nhà

At 23/10 Hai Ba Trung, at Nga’s house

Nơi làm việc, học tập

At work, at school

above

Vị trí cao hơn một vật

Above the clouds, above my head

below

Vị trí bên dưới một vật

Below your eye, below sea level

over

Vị trí ngay trên

Over the hills

across

Ở phía đối diện

Across the street

by/next to/beside

Bên cạnh

Next to the pole

between

Ở giữa hai thứ

Between the two boxes

among

Ở giữa một nhóm từ 3 vật trở lên

Among the students

In front of

Vị trí phía trước

In front of the post office

behind

Vị trí phía sau

Behind the fence



  1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

in

tháng/năm/mùa

In March, in 2024, in summer

Các buổi trong ngày

In the morning

Khoảng thời gian

In a few minutes, in the past

on

Thứ trong tuần

On Monday

Ngày cụ thể trong tháng

On 4th of July/ On July 4th

Ngày lễ

On Christmas day, on New Year

at

Thời điểm cụ thể

At 1pm, at night, at breakfast

Chỉ thời gian

At the moment, at the same time

Ngày lễ (nói chung)

At Christmas, at Easter

during

Trong suốt khoảng thời gian

During the holiday

for

Trong một khoảng thời gian xảy ra hành động

For 2 hours, for ages

since

Kể từ một mốc thời gian nào đó

Since last Wednesday, since February

from-to

Từ một mốc thời gian này đến mốc thời gian kết thúc

From 6am to 9am

before

Trước một mốc thời gian xác định

Before 2023, before sunset

after

Sau một mốc thời gian xác định

After school


  1. Các giới từ dễ nhầm lẫn

Từ

Ý nghĩa

On time

Đúng giờ

In time

Kịp lúc

In the end

Cuối cùng

At the end (of something)

Thời điểm kết thúc của cái gì đó

beside

Bên cạnh

besides

Ngoài ra, thêm vào đó


Tips: 

  • Giới từ “in/on/at” là 3 giới từ rất thường được sử dụng trong tiếng Anh. Để có thể sử dụng tốt 3 giới từ này, các bạn hãy nhớ đến hình vẽ sau. Trong hình tam giác ngược, “in” nằm ở trên cùng và là phần to nhất, sau đến đến “on” và “at” là nhỏ nhất. Vậy nên ta sẽ dùng “in” cho những khái niệm to nhất, rộng nhất (year, country), “on” cho những khái niệm cụ thể hơn (day, street), và “at” cho những khái niệm rất cụ thể (time, location).

  • Tuy nhiên, đây không phải là công thức chung cho mọi trường hợp. Cách tốt nhất để học giới từ là bạn hãy làm nhiều bài tập, đọc nhiều văn bản tiếng Anh và chú ý cách dùng.


2. Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ (in/on/at) vào chỗ trống

1. Something is ____________ the box.

2. I’m working ____________ the desk now.

3. Tony is ____________ a town!

4. Susan is ____________ the office.

5. Someone is ____________ the door

6. Maria is ___________ the room.

7. The picture is ___________ the wall

8. Linda is often ___________ home

9. We usually have a picnic ___________ a forest

10. My grandparents live ___________ the countryside


Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Be careful while you walk ____________ the street.

A. through     

B. above

C. across    

D. up


2. Please, go ___________ the stairs carefully.

A. below     

B. down

C. through     

D. at


3. Put the toys _______ the box, please.

A. on     

B. in

C. up     

D. through


4. I saw them. They were walking __________ the town.

A. into    

B. under

C. towards     

D. above


5. The dog is ___________ the bed.

A. through    

B. between

C. into     

D. under


6. He fell ___________ the bridge but he was OK.

A. over    

B. under

C. up     

D. off


7. I like skiing ___________ big mountains.

A. up    

B. down

C. over     

D. across



Đáp án

Bài tập 1.

1. in

2. at

3. in

4. in

5. at

6. in

7. on

8. at

9. in

10. in


Bài tập 2:

1. C

2. B

3. B

4. C

5. D

6. D 

7. B


Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng Sinh!

Vui hát Giáng sinh (Video & Ảnh lớp)

Xây dựng cách học tiếng Trung hiệu quả: Học đúng cách, đúng thời điểm