Từ vựng tiếng Pháp theo chủ đề - Quốc gia và quốc tịch

Tiếng Pháp, giống như nhiều ngôn ngữ khác, có những quy tắc riêng về cách hình thành tên quốc gia và quốc tịch tương ứng. Mặc dù về mặt cấu tạo từ có những quy tắc chung, chúng ta cũng không thể bỏ qua các trường hợp ngoại lệ. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về từ vựng theo chủ đề : quốc gia và quốc tịch trong tiếng Pháp nhé! Est-ce que vous êtes prêt? Allez-y!


Chú thích về bảng

Dòng in đậm đầu tiên = Tên đất nước bằng tiếng Pháp = La France

M = Masculin = Giống đực của quốc tịch = français

F = Féminin = Giống cái của quốc tịch = française


Về phần ngữ Pháp chúng ta có thể tổng hợp thông tin như sau: 

Tên quốc gia trong tiếng Pháp

Tên quốc gia trong tiếng Việt

Le Canada

Canada

La France

Pháp

La Suède

Thụy Điển

Le Brésil

Brasil (Bra-zin) 

L'Allemagne

Đức

La Roumanie

Rumani

Le Denmark

Đan Mạch

L’Angleterre

Anh

La Russie

Nga

Le Maroc

Ma-rốc

Les Antilles

Ăng-ti

La Belgique

Bỉ

Le Mexique

Mê -xi-cô

Les États-Unis

Mỹ

La Hollande

Hà Lan

La Bolivie

Bô-li-vi-a

Le Pérou

Pê-ru

La Hongrie

Hungary

La Colombie

Colombia

La Suisse

Thụy Sĩ

L’Autriche

Áo



Tips học từ: Hãy tận dụng 2 cấu trúc sau để giới thiệu về quốc gia và quốc tịch của mình bạn nhé! 

  • Je suis + nationalité(quốc tịch) - Ex: Je suis vietnamien (Tôi là người Việt Nam) 

  • Je viens de + pays(quốc gia) - Ex: Je viens du Vietnam (Tôi đến từ Việt Nam)  


Chú ý!

Với cấu trúc VENIR DE + QUỐC GIA, hãy để ý tới những lưu ý sau: 

  • Nếu đất nước là giống cái → Không có mạo từ → Elle vient DE France (Cô ấy đến từ Pháp)

  • Nếu đất nước là giống đực → Mạo từ là “le” → Je viens DU Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam)

  • Nếu đất nước ở dạng số nhiều → Mạo từ là “les” → Il vient DES États-Unis (Anh ấy đến từ Mỹ) 


Các quy tắc thường gặp

Mặc dù không có quy tắc chung nào phù hợp với tất cả, nhưng một số mẫu thông thường có thể giúp bạn điều hướng thế giới của quốc tịch Pháp.

  1. -ais, -aise: Các đuôi này thường được sử dụng cho các quốc gia có đuôi là -e, chẳng hạn như Pháp ( France), Thụy Sĩ (Suisse) và Bỉ (Belgique).

  • Français (giống đực)

  • Française (giống cái)


  1. -ien, -ienne: Hậu tố này thường được tìm thấy trong các quốc gia có đuôi là -e hoặc những quốc gia có nguồn gốc Latinh.

  • Italien (giống đực)

  • Italienne (giống cái)


  1. -ois, -oise: Một hậu tố phổ biến khác, được sử dụng cho các quốc gia có đuôi là -e và một số trường hợp cụ thể khác.

  • Suédois (giống đực)

  • Suédoise (giống cái)


Một số trường hợp ngoại lệ

Như đã đề cập trước đó, từ ngữ và ngữ pháp tiếng Pháp luôn có các trường hợp ngoại lệ. Sau đây là một ví dụ: 

  • Anglais (giống đực)

  • Anglaise (giống cái)


Ngoài ra, cùng một từ thường đề cập đến cả quốc tịch và ngôn ngữ. Vì vậy, français có thể có nghĩa là cả "người Pháp" như một quốc tịch ngôn ngữ Pháp.


Bài Tập

Để củng cố hiểu biết của bạn, hãy thử hoàn thành bài tập tại đây và để lại kết quả mà bạn nhận được ở phần bình luận nhé! 


Để kết lại, mong rằng qua bài viết này, chúng mình đã giúp các bạn hiểu thêm về từ vựng theo chủ đề : quốc gia và quốc tịch trong tiếng Pháp. Đừng quên đăng ký Newsletter của CLB MVPolyglots tại đây là hẹn gặp bạn trong những bài post tiếp theo nhé! Merci beaucoup et à bientôt!

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng Sinh!

Vui hát Giáng sinh (Video & Ảnh lớp)

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!