Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 3. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được


  1. Khái  niệm

Trong thế giới ngôn ngữ đầy màu sắc, danh từ đóng vai trò quan trọng như những viên gạch xây dựng nên câu nói. Tuy nhiên, không phải danh từ nào cũng giống nhau. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là hai loại danh từ phổ biến với những đặc điểm và cách sử dụng riêng biệt.


  1. Danh từ không đếm được (Uncountable noun)

  • Danh từ không đếm được chỉ đồ vật, sự vật, hiện tượng,… không đếm được, không thể sử dụng với số đếm. Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/ lỏng/ rắn, các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…

  • Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm điển hình như sau:

Danh từ chỉ đồ ăn

meat (thịt), food (đồ ăn), rice (gạo), water (nước), sugar (đường),..

Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng

fun (niềm vui), help (sự giúp đỡ), information (thông tin), patience (sự kiên trì), knowledge (kiến thức),…

Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học

ethics (đạo đức học), mathematics (môn toán), music (âm nhạc), grammar (ngữ pháp), history (lịch sử),…

Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

snow (tuyết), thunder (sấm), heat (nhiệt độ), light (ánh sáng), wind (gió),…

Danh từ chỉ hoạt động

walking (đi bộ), swimming (bơi), reading (đọc), sleeping (ngủ), cooking (nấu ăn),…


  1. Danh từ đếm được

  • Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được theo đơn vị riêng lẻ

  • Danh từ đếm được có 2 loại hình thái: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). 

Danh từ số ít (singular)

Danh từ số nhiều (plural)

Để chỉ danh từ có số lượng là 1

Để chỉ danh từ có số lượng từ 2 trở lên

Thường đi kèm mạo từ a/an đằng trước

Thêm s/es vào cuối (trừ các danh từ bất quy tắc)

Ví dụ

a table (một cái bàn)

an orange (một quả cam)

a boy (một cậu bé)


tables (những cái bàn)

5 oranges (5 quả cam)

3 boys (3 cậu bé)


  1. Quy tắc

Một số quy tắc cần nhớ khi chuyển danh từ đếm được dạng số ít sang dạng số nhiều bằng cách thêm “es”:

  • Nếu danh từ đếm được số ít kết thúc bằng ‘ch, sh, s, x, o’, khi chuyển sang dạng số nhiều cần thêm ‘es’. 

Ví dụ: one glass → four glasses, watch → 2 watches

  • Nếu danh từ đếm được số ít kết thúc bằng ‘y’, khi sang dạng số nhiều cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es’. 

Ví dụ: one family → two families, a lady → 2 ladies

  • Nếu danh từ đếm được số ít có tận cùng là ‘f, fe, ff’, khi chuyển sang dạng số nhiều ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. 

Ví dụ: a knife → knives, wolf (một con sói) → wolves (những con sói)


Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Woman

Women

Man 

Men

Foot

Feet

Person

People

Child

Children

Tooth

Teeth

Bacterium

Bacteria

Mouse

Mice

Goose

Geese


Để có thể phân biệt xem danh từ có đếm được hay không, các bạn hãy thử đếm danh từ đó. Ví dụ:

Money: danh từ không đếm được vì không thể nói “1 tiền, 2 tiền”

Dollar: danh từ đếm được vì có thể nói “1 dollar, 2 dollars”


2. Bài tập

Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”

Hint: “How much” sẽ dùng cho danh từ không đếm được, “How many” dùng cho danh từ đếm được

  1. ………. butter do you buy?

  2. ………. pens are there in your pencil box?

  3. ………. books did Mary read last month?

  4. ………. money do you spend every week?

  5. ………. friends do you know?

  6. ………. coffee does he need?

  7. ………. potatoes are there in the fridge?

  8. ………. eggs are you going to buy in the supermarket?

  9. ………. water do you drink every day?

  10. ………. oranges do you want?






Đáp án

1. How much butter do you buy?

⇒ Giải thích: “Butter” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece” nên ta dùng “how much”.


2. How many pens are there in your pencil box?

⇒ Giải thích: “Pens” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.


3. How many books did Mary read last month?

⇒ Giải thích: “Books” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.


4. How much money do you spend every week?

⇒ Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số nên ta dùng “how much”.


5. How many friends do you know?

⇒ Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.


6. How much coffee does he need?

⇒ Giải thích: “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.


7. How many potatoes are there in the fridge?

⇒ Giải thích: “Potatoes” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-es” vào cuối nên ta dùng “how many”.


8. How many eggs are you going to buy in the supermarket?

⇒ Giải thích: “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.


9. How much water do you drink every day?

⇒ Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.


10. How many oranges do you want?

⇒ Giải thích: “Oranges” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.


Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tập đọc đoạn văn ngắn tiếng Trung HSK1 (Bài 1)