Series Các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh // Bài 3. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Khái niệm
Trong thế giới ngôn ngữ đầy màu sắc, danh từ đóng vai trò quan trọng như những viên gạch xây dựng nên câu nói. Tuy nhiên, không phải danh từ nào cũng giống nhau. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là hai loại danh từ phổ biến với những đặc điểm và cách sử dụng riêng biệt.
Danh từ không đếm được (Uncountable noun)
Danh từ không đếm được chỉ đồ vật, sự vật, hiện tượng,… không đếm được, không thể sử dụng với số đếm. Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/ lỏng/ rắn, các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Danh từ không đếm được có thể chia thành 5 nhóm điển hình như sau:
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được theo đơn vị riêng lẻ
Danh từ đếm được có 2 loại hình thái: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Quy tắc
Một số quy tắc cần nhớ khi chuyển danh từ đếm được dạng số ít sang dạng số nhiều bằng cách thêm “es”:
Nếu danh từ đếm được số ít kết thúc bằng ‘ch, sh, s, x, o’, khi chuyển sang dạng số nhiều cần thêm ‘es’.
Ví dụ: one glass → four glasses, watch → 2 watches
Nếu danh từ đếm được số ít kết thúc bằng ‘y’, khi sang dạng số nhiều cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es’.
Ví dụ: one family → two families, a lady → 2 ladies
Nếu danh từ đếm được số ít có tận cùng là ‘f, fe, ff’, khi chuyển sang dạng số nhiều ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối.
Ví dụ: a knife → knives, wolf (một con sói) → wolves (những con sói)
Một số danh từ bất quy tắc
Để có thể phân biệt xem danh từ có đếm được hay không, các bạn hãy thử đếm danh từ đó. Ví dụ:
Money: danh từ không đếm được vì không thể nói “1 tiền, 2 tiền”
Dollar: danh từ đếm được vì có thể nói “1 dollar, 2 dollars”
2. Bài tập
Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”
Hint: “How much” sẽ dùng cho danh từ không đếm được, “How many” dùng cho danh từ đếm được
………. butter do you buy?
………. pens are there in your pencil box?
………. books did Mary read last month?
………. money do you spend every week?
………. friends do you know?
………. coffee does he need?
………. potatoes are there in the fridge?
………. eggs are you going to buy in the supermarket?
………. water do you drink every day?
………. oranges do you want?
Đáp án
1. How much butter do you buy?
⇒ Giải thích: “Butter” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece” nên ta dùng “how much”.
2. How many pens are there in your pencil box?
⇒ Giải thích: “Pens” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
3. How many books did Mary read last month?
⇒ Giải thích: “Books” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
4. How much money do you spend every week?
⇒ Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số nên ta dùng “how much”.
5. How many friends do you know?
⇒ Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
6. How much coffee does he need?
⇒ Giải thích: “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.
7. How many potatoes are there in the fridge?
⇒ Giải thích: “Potatoes” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-es” vào cuối nên ta dùng “how many”.
8. How many eggs are you going to buy in the supermarket?
⇒ Giải thích: “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
9. How much water do you drink every day?
⇒ Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.
10. How many oranges do you want?
⇒ Giải thích: “Oranges” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
Comments
Post a Comment