Ngữ pháp tiếng Nhật qua câu chuyện Cậu bé Trái đào (Phần 4)

 Japanese:


おじいさんはびっくりして、

「おまえどこへ行くのだ。」と(1)ききました。


「おにがしまへおにせいばつに行こうとおもいます(2)。」とももたろうはこたえました。


「ほう、それはいさましいことだ。じゃあ行っておいで。」と(1)おじいさんはいいました。


「まあ、そんな(3)えんぽうへ(4)行くのでは、さぞおなかがおすきだろう。よしよし、おべんとうをこしらえてあげましょう (5)。」 とおばあさんもいいました。


 そこで(6)、おじいさんとおばあさんは、おにわのまん中に、えんやら、えんやら、大きな臼うすをもちだして、おじいさんがきねをとると、おばあさんはこねどりをして、「ぺんたらこっこ、ぺんたらこっこ。ぺんたらこっこ、ぺんたらこっこ。」

と、おべんとうのきびだんごをつきはじめました。


※ Vietnamese (Tạm dịch)


Ông lão ngạc nhiên và hỏi:


- "Con định đi đâu vậy?"


Momotarou trả lời:

- “Con định đi đến hòn đảo của quỷ để tiêu diệt quỷ.", MoMo đáp.


- "Ồ, điều đó thật tuyệt vời. Vậy thì hãy lên đường đi nào. " - ông lão nói.


- "Nếu con đi xa như vậy, chắc chắn là đói bụng lắm đấy. Được rồi, mẹ sẽ làm ít đồ ăn cho con mang theo.", bà lão  nói.


Sau đó, ông lão và bà lão ra lôi cái chày lớn ra giữa vườn, ông lão thì cầm chày và bà lão thì nhồi bánh, vừa ngân nga:


"Pentaracocco, pentaracocco. Pentaracocco, pentaracocco."


Grammar:


■ (1) と(聞きます/ 言います):nghe/ nói là….
■ (2) Vよう+と思います·: dự định/ sẽ

■ (3) そんな: như thế..

■ (4) へ: đến

■ (5) Vて上げます: làm cho

■ (6) そこで: sau đó


Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!