Series 12 thì cơ bản trong tiếng Anh // Bài 3. Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn



  1. Present perfect (hiện tại hoàn thành)

1.1. Công thức

Khẳng định: S + have/ has + V3
Phủ định: S + have/ has not + V3

Nghi vấn: Have/ has + S + V3?

    Wh- + have/ has + S + V3?


1.2. Cách sử dụng

TH1: Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ, hoặc vừa mới diễn ra.

I have passed my university entrance exam. (quá khứ không xác định)

Tôi mới thi đậu kì thi Trung học phổ thông Quốc gia.

I have just bumped into my high school friend. (quá khứ gần)

Tôi vừa mới bắt gặp bạn cấp 3 của tôi.


TH2: Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

We have learned English for over 10 years.

Tụi tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.


  1. Present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

2.1. Công thức

Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing

Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

    Wh- + have/has + S + been + V-ing?


2.2. Cách sử dụng 

Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.

They have been waiting for you for 2 hours.

Họ đã đợi bạn suốt 2 tiếng đồng hồ đó.


  1. Điểm khác biệt giữa Present perfect và present perfect continuous

Present perfect

Present perfect continuous

Nhấn mạnh vào kết quả của hành động

Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động

She has done her essay since Tuesday.

Cô ấy đã hoàn thành bài luận từ hôm thứ 3 rồi.

She has been doing her essay since Tuesday.

Cô ấy đã làm bài luận suốt từ hôm thứ 3 rồi. (Chưa chắc đã làm xong)

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng Sinh!

Vui hát Giáng sinh (Video & Ảnh lớp)

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!