Ôn tập HK2 - Tổng hợp kiến thức đã học dành cho lớp CHI102 (Phần 2: Ngữ pháp)

PHẦN NGỮ PHÁP

Review nghĩa là gì? Làm thế nào để sở hữu một bài review chất lượng -  VietReview.vn


  1. Diễn tả số lượng 几 / jǐ

几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ.

几 + lượng từ + Danh từ


Ví dụ:

这里有几只猫。

Zhèlǐ yǒu jǐ zhī māo.

Ở đây có vài con mèo.


  1. 想 /xiǎng: Muốn

Biểu đạt nguyện vọng và ý muốn theo hướng chủ quan nhưng có thể không thực hiện được. 

Ví dụ:

你 想 去 中 国 旅 行 吗?

Nǐ xiǎng qù zhōngguó lǚxíng ma?

Bạn có muốn đi du lịch Trung Quốc không?

 

  1. 要 (Yào): Tạm dịch nghĩa là “muốn, phải”

Biểu thị ý muốn chủ quan và quyết tâm thực hiện.

Dạng phủ định là “不 要” dịch nghĩa là “đừng, đừng có” được sử dụng trong các lời khuyên. 

Ví dụ: 

我 要 去 中 国 留 学。

Wǒ yào qù zhōngguó liúxué

Tôi phải đi du học Trung Quốc. 


你 不 要 买 这 本 杂 志。

Nǐ bù yāo mǎi zhè běn zázhì

Bạn đừng mua cuốn tạp chí này.


  1. câu hỏi với 不/bù

Động từ/tính từ + 不 bù + động từ/ tính từ? 

去不去,好不好, 是不是,对不对,喝不喝...

Ví dụ:


今天你去不去运动? = 今天你去运动吗?

Jīntiān nǐ qù bù qù yùndòng? = Jīntiān nǐ qù yùndòng ma?

Hôm nay bạn có đi vận động không?

 


  1. Đại từ nghi vấn 怎么/zěnme

Hỏi nguyên nhân của sự việc, biểu thị sự kỳ lạ, ngạc nhiên, kinh ngạc.

怎么 + Động từ(V) / Tính từ(Adj)


Ví dụ:

你今天怎么样?

Nǐ jīntiān zěnme yàng?

Hôm nay bạn thế nào?


怎么做中国菜?

zěnme zuò zhōngguócài?

Làm sao để làm món ăn Trung Quốc?

 


  1. Đại từ nghi vấn 多/duō

Đại từ nghi vấn 多 đặt trước hình dung từ, câu hỏi liên quan đến mức độ. Khi trả lời cần trả lời rõ số lượng.

Ví dụ:

你多大?

Nǐ duōdà?

Bạn bao nhiêu tuổi?



  1. Cấu trúc 是… 的/shì...de

Dùng để nhấn mạnh đối tượng phát sinh động tác.

Ví dụ:

这本书是我买的。

Zhè běn shū shì wǒ mǎi de.

Quyển sách này là tôi mua.

 


  1. Số lượng từ 一下/yíxià

一下 đặt sau động từ, biểu thị động tác ngắn. Tân ngữ có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

我看一下。

Wǒ kàn yíxià.

Tôi xem một chút.

 


  1. Biểu thị thời gian: … 的时候/de shíhòu

a. Số lượng + 的时候 diễn tả thời gian

Ví dụ:

今天早上八点的时候我没在家。

Jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhòu wǒ méi zài jiā.

Lúc 8 giờ sáng hôm nay tôi không có ở nhà.


b. Động từ + 的时候 cũng diễn tả thời gian

Ví dụ:

我睡觉的时候,我妈妈在做饭。

Wǒ shuìjiào de shíhòu, wǒ māma zài zuò fàn.

Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.

 

Chúc các bạn thi tốt! 

Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!