Tìm hiểu về từ vựng tiếng Trung (chủ đề động vật)
Trong bài viết ngày hôm nay ,mời các bạn cùng nhóm MVL Chinese tìm hiểu một vài từ vựng tiếng Trung về chủ đề động vật nhé!
Nguồn gốc:
Những từ vựng về động vật được xem là một trong số những nhóm ký tự cổ xưa nhất của Trung Quốc. Nhiều ký tự trong số này mang hình dáng trông khá giống với loài động vật mà chúng đại diện.
Ví dụ như hình minh họa bên dưới, chữ tượng hình cổ đại của 羊(yáng/ cừu - dê) có hình dáng giống như đầu cừu với cặp sừng cong, thậm chí còn có cả mũi và miệng. Tương tự với 牛(niú/ trâu - bò) có hình dạng đầu của một con trâu cũng như có thể dễ dàng nhìn thấy cặp sừng và tai của nó. Và chữ tượng hình cổ của 鱼(yú/cá) mang hình dạng rõ ràng của một con cá với đầu, vảy và vây cá.
Tuy nhiên trong quá trình phát triển ngôn ngữ qua các thời đại. Những ký tự tượng hình này đã được biến đổi và đơn giản hóa nhiều lần, đến nay, một số ký tự đã được thay đổ nhiều đến mức không thể nhận ra hình dáng ban đầu của chúng. Ví dụ: với từ tượng hình ban đầu của 虎(hǔ/ hổ) , chúng ta có thể dễ dàng thấy được phần đầu, đuôi và móng vuốt của chú hổ, nhưng trong ký tự hiện đại, bạn sẽ cần phải dùng đến trí tưởng tượng của mình để có thể thấy được những đặc điểm này.
Bộ Khuyển (犭):
Ngoài ra còn có bộ thủ chuyên dùng cho nhóm từ chỉ động vật đó là bộ Khuyển (犭/quǎn ) :
猫 /māo – mèo
狗 /gǒu – chò
猪 /zhū – heo
猴 /hóu –khỉ
Bộ Khuyển được tạo ra từ chữ 犬/quǎn có nghĩa là "khuyển - con chó". Vả nó hầu như luôn được sử dụng để biểu thị một con vật hoặc con thú.
Một
mẹo hay cho người mới bắt đầu học tiếng Trung là nếu bạn thấy một từ
vựng nào có chứa bộ Khuyển thì có thể từ đó sẽ chỉ về một loài động vật
nào đó.
Các bạn còn biết những từ vựng chỉ động vật nào có chứa bộ 犭 khác với các ví dụ phía trên không? Hãy comment để chia sẻ ngay với nhóm MVL Chinese nhé!
Comments
Post a Comment