Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG TRUNG
Đại từ tiếng Trung là từ loại được dùng để gọi tên sự vật hiện tượng, được sử dụng với tác dụng thay thế, chỉ thị.
Các loại đại từ trong tiếng Trung:
- Đại từ nhân xưng.
- Đại từ nghi vấn và chỉ định.
Trong bài viết này, nhóm MVL Chinese sẽ giới thiệu cho các bạn ngữ pháp về Đại từ nhân xưng.
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc sự vật.
Cách sử dụng đại từ nhân xưng:1. Làm chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ:
– 我们明天去游乐场玩吧!
wǒ mén míng tiān qù yóu lè cháng wán bā !
Ngày mai chúng ta đi khu vui chơi nhé!
– 我有一个新手机。
wǒ yǒu yī gè xīn shǒu jī 。
Tôi có một chiếc điện thoại mới.
Làm định ngữ, thường được sử dụng theo cấu trúc như sau:
Đại từ nhân xưng + 的+ trung tâm ngữ
Ví dụ:
– 我的钱包你放在哪里了?
wǒ de qián bāo nǐ fàng zài nǎ lǐ le ?Ví tiền của tôi bạn để ở đâu rồi?
– 我们班的同学都很努力学习中文。
wǒ mén bān de tóng xué doū hěn nǔ lì xué xí zhōng wén 。Các bạn trong lớp tôi đều rất chăm chỉ học tiếng Trung.
Chú ý: Khi trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn, hoặc người sự vật có mối quan hệ thân thuộc thì có thể không cần 的 ở giữa. Tuy nhiên, khi muốn nhấn mạnh vẫn có thể dùng kèm 的.
Ví dụ:
– 我妈妈 /wǒ màma/: mẹ tôi
– 我家 /wǒjiā/: nhà tôi
– 我学校 /wǒ xuéxiào/: trường tôi
Bài viết được tổng hợp và viết bởi nhóm MVL Chinese.
Comments
Post a Comment