10 thành ngữ với động từ FAIRE trong tiếng Pháp
10 thành ngữ với động từ FAIRE trong tiếng Pháp
Il fait du football. = Il joue au football. (Jouer)/Il pratique le football. (Pratiquer)
(Anh ta chơi bóng đá)
Ma copine fait de la pédagogie. = Ma copine étudie la pédagogie. (Étudier)
(Bạn gái tôi theo học ngành giáo dục)
Il faut faire la queue. = Il faut attendre son tour. (Attendre)
(Ta phải vào hàng đợi/đợi đến lượt)
Il ne s’en fait pas. = Il n’est pas inquiet. (Être inquiet)
(Không cần phải lo lắng quá đâu)
Fais attention! = Sois attentif! (Être attentif)
(Chú ý !/Để ý !)
Ça fait dix euros. = Ça coûte dix euros. (Coûter)
(Chỗ này được/giá 10 euros)
Mon meilleur ami fait soixante-dix kilos. = Mon meilleur ami pèse soixante-dix kilos. (Peser)
(Bạn thân tôi nặng/đo được 70 kg)
Il a fait peur à sa mère. = Il a effrayé sa mère.
(Anh ý đã làm mẹ sợ)
Ton père doit faire la route de nuit. = Ton père doit conduire de nuit. (Conduire)
(Bố của cậu phải lái xe đêm)
Je fais des photos = Je prends des photos. (Prendre)
(Tôi chụp những bức ảnh)
Để kết lại, thông qua bài viết này, chúng mình mong rằng nhờ các thành ngữ với động từ faire sẽ giúp các bạn có thêm nhiều cách diễn đạt trong bài viết cũng như bài nói tiếng Pháp. Đừng quên đăng ký newsletter của chúng mình tại đây để nhận thêm nhiều bài viết thú vị và bổ ích từ nhiều văn hóa khác nhau của MV Polyglots nhé! Mille fois merci et à bientôt!
Comments
Post a Comment