How to say "Good luck" in Japanese?

Nhân có một bạn hỏi bên trang Japanese padlet (tại đây), “Tiếng Nhật nói “Good luck / Chúc may mắn” như thế nào?”, chúng ta hãy cùng thử tìm hiểu xem sao nhé. Cảm ơn Loli chan đã đặt câu hỏi 💕




Khác với tiếng Anh có “Good luck”, tiếng Pháp có “Bonne chance”, tiếng Nhật thì không chỉ đơn giản dùng một cách diễn đạt với hàm ý “Chúc may mắn” trong mọi tình huống. 


Chúng ta sẽ cùng bắt đầu từ việc tìm hiểu xem từ “may mắn” trong tiếng Nhật là gì. 

Nếu tra từ điển thì các bạn có thể dễ dàng tìm thấy”may mắn” trong tiếng Nhật được dịch là 幸運 (こううん) (đọc là koun), trong đó 幸 (Hạnh) có nghĩa là may, hạnh phúc, cầu và 運 (Vận) có nghĩa là mang, vận chuyển, hay còn có nghĩa vận số, xoay vần. 


Nếu chúng ta muốn chúc “may mắn” cho ai đó, chúng ta có thể nói: 


幸運を祈る. こううん を いのる。 Koun wo inoru. Tôi chúc bạn may mắn.


祈る (いのる) - inoru có nghĩa là cầu chúc, cầu nguyện. 

Tuy nhiên, cách nói này không được người Nhật sử dụng thường xuyên khi muốn chúc ai đó may mắn. Về mặt ngữ nghĩa, nếu dịch theo đúng nghĩa đen từng chữ, thì nó đúng là có nghĩa “cầu chúc may mắn cho ai” nhưng không phải là khẩu ngữ mang hàm ý “may mắn nhé” mà chúng ta vẫn hay dùng để động viên người đối diện. Để dễ mường tượng thì thay vì “chúc may mắn”, các bạn hãy nghĩ đến cách sử dụng từ “Good luck” trong tiếng Anh. 





Vậy người Nhật nói “Good luck” như thế nào? 

Không có một cách nói hoàn hảo tương đương với “Good luck”, tuy nhiên, có một số cách mà các bạn có thể sử dụng với hàm ý tương đương. 


Đầu tiên là 頑張って (がんばって) - Ganbatte, xuất phát từ động từ nguyên thể không chia 頑張る (ganbaru). Ganbaru nghĩa đen là cố gắng, nỗ lực. 


Nếu bạn muốn nói với ai đó với hàm ý “Chúc may mắn / may mắn nhé, tôi tin là bạn sẽ làm được!” thì chúng ta sẽ dùng 頑張. Có một số biến thể của 頑張 như sau, nhưng đều có nghĩa “Chúc may mắn”, “Cố gắng tốt nhất”, “Hãy cứ thử làm” tùy vào từng ngữ cảnh. 


  • 頑張って / ganbatte

Đây là cách nói thông thường, sử dụng phần lớn được trong các trường hợp. 



  • 頑張ってね / ganbatte ne

Cách nói này kém trịnh trọng và thoải mái hơn. Một số trường hợp nó được cho là cách nói của phụ nữ, nhưng không phải lúc nào cũng đúng vậy. 


  • 頑張ってください / ganbatte kudasai

Đây là cách nói lịch sự. Hãy dùng nó khi nói với người bạn không quen thân lắm. 


  • 頑張れ/ ganbare

Đây là một lời mệnh lệnh! Cách này được dùng nhiều nhất trong các sự kiện thể thao. 


Hãy thử nhìn vào một số ví dụ trong các câu dưới đây, các bạn có thể học theo để vận dụng vào những tình huống trong đời thực khi nói với người Nhật nhé. 

大丈夫だよ。頑張って! Daijobu-yo. Ganbatte! Sẽ ổn thôi mà. Chúc may mắn nhé! テスト頑張って! Testo, ganbatte! Chúc bạn làm bài kiểm tra tốt nhé!

Hàm ý khác của “Chúc may mắn” 

Nếu bạn muốn chúc ai đó may mắn với hàm ý “bảo trọng nhé, cẩn thận nhé” thì chúng ta sẽ dùng cụm từ 気を付けて (きをつけて)- ki o tsukete. Trong đó,  気 có nghĩa là “tinh thần, sức khỏe”. Trực dịch theo nghĩa đen thì cụm từ này có nghĩa là “Hãy để ý đến sức khỏe nhé”. 


Giờ thì chúng ta hãy thử nhìn vào một số câu mẫu sau để biết cách sử dụng 


風邪をひかないように気をつけてください。 Kaze wo hikanai youni ki o tsukete kudasai. Bạn hãy cẩn thận để không bị cảm lạnh nhé. 運転には気を付けてね。 Unten niwa ki o tsukete ne. Hãy lái xe cẩn thận nhé.


Một cách nói khác nữa của Chúc may mắn 

Đôi khi bạn có thể nhìn thấy グッドラック / guddo rakku trong một số bộ phim, tựa đề bài hát nhưng đây không phải là cách dùng hàng ngày của người Nhật mà chỉ là một cách nói được dịch trực tiếp từ tiếng Anh “good luck”.


Hi vọng sau bài viết này các bạn hiểu thêm chút nữa về cách nói chúc may mắn hay biết cách động viên ai đó bằng tiếng Nhật.


みなさん 日本語を頑張ってください。

みなさん にほんごをがんばってください。

Minna san nihongo wo ganbatte kudasai!!!



Comments

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng Sinh!

Vui hát Giáng sinh (Video & Ảnh lớp)

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!