15 từ viết tắt trong tiếng Anh bạn cần biết

Ai thì cũng thích dùng một chút “mật mã”. Các từ rút gọn (abbreviations) và những từ được tạo nên từ những chữ cái đầu của mỗi từ trong một nhóm từ (acronyms) là những công cụ hữu ích tuyệt vời giúp cho việc trao đổi thông tin của chúng ta được nhanh và thêm phần thú vị hơn, đặc biệt khi chúng ta cố gắng nhắn nhanh trên bàn phím của những chiếc điện thoại.

Xin tiết lộ là cuối bài sẽ có một câu đố nho nhỏ dành cho những ai chịu khó đọc hết bài viết này 😉😊💪



Đầu tiên thì chúng ta hãy cùng phân biệt nhanh những khái niệm sau:


  • Abbreviations là cách viết ngắn gọn của các từ và đôi lúc chúng sẽ được kết thúc bởi một dấu chấm (ví dụ, accomm. là viết tắt của accommodation hay adj. viết đầy đủ sẽ là adjective.


  • Acronyms là những từ có thể phát âm được, bạn có thể đọc to chúng lên như chúng là một tên riêng vậy, những từ này được tạo thành từ những chữ cái đầu của mỗi từ trong một nhóm từ (ví dụ như NASA là đại diện cho National Aeronautics and Space Administration - Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia, ở đây là Hoa Kỳ).


  • Initalism là khi một từ được đọc lên bằng cách đánh vần từng chữ cái của từ đó, ví dụ như UN (đại diện cho United Nations - Liên Hiệp Quốc). Một sự thật thú vị là, quán từ “the” thường được thêm vào trước một initalism nhưng acronym thì không. Mời bạn xem hai câu sau: “I’m an interpreter at the UN”, hoặc “I have an interview at NASA.” Ngôn ngữ quả thật là hay, phải không ạ?



Dưới đây là 15 từ viết tắt mà bạn sẽ gặp khá thường xuyên, các bạn hãy cố nhớ nhé.


  1. RSVP - Please reply / Xin hãy hồi đáp. 


RSVP bắt nguồn từ tiếng Pháp, nó chính là “Répondez s’il vous plait” - Xin vui lòng hồi đáp. Bạn sẽ nhìn thấy nó trên các thiệp mời đám cưới hoặc các bữa tiệc. Nếu bạn nhận được tấm thiệp nào có ghi như vậy thì xin hãy trả lời nhé - bằng cách đó, người chủ trì bữa tiệc mới có thể biết chính xác được cần đặt trước bao nhiêu miếng fillet cá hồi 😌





  1. ASAP - As soon as possible / Sớm nhất có thể, càng sớm càng tốt. 


Đọc email từ sếp, và bạn thấy câu này “Can you get this in ASAP?” - Anh có thể hoàn thành nó càng sớm càng tốt hay không?”, tùy vào dự án mà yêu cầu của sếp có thể hoặc không khiến bạn hốt hoảng, nhưng gì đi nữa thì bạn cũng không có nhiều thời gian để suy nghĩ đâu! 



  1. AM / PM - Before midday (morning) & after midday (afternoon) / Sáng & Chiều 


Có một sự khác biệt không hề nhẹ giữa 5 giờ sáng và 5 giờ chiều - và trong tiếng Anh, nhờ những từ be bé xinh xinh này mà giúp chúng ta tránh được sự nhầm lẫn nói trên. Nên nhớ, không dùng chúng nếu bạn nói giờ dựa trên cách biểu thị thời gian là 24 tiếng (6 PM thì cũng chính là 18:00), và vì thế chúng ta sẽ không nói 18:00 PM. Và cũng rất cẩn thận khi đặt chuông báo thức. Một chuông báo “buổi sáng” vang lên lúc 7 PM chắc chắn là chẳng có ích gì cho ai cả!



  1. LMK - Let me know / Hãy cho tôi biết. 


Đây là cách nói thân tình, thân quen bạn bè - một lựa chọn hoàn hảo khi kết thúc một đoạn tin nhắn. LMK cho người nhận tin biết rằng bạn đang chờ xác nhận hay chờ nhận thêm thông tin từ phía họ.



  1. BRB - Be right back / Tôi sẽ trở lại ngay 


Đôi khi đang tán chit chat tán gẫu dở với bạn bè, tự dưng bạn phải bỏ đi làm một việc gì đó ngay: có thể là tiếng chuông gọi cửa, hay con mèo của bạn đang đòi bạn mở cửa cho nó ra ngoài, hay bạn lên cơn thèm cà phê mà không thể chờ thêm. Không gì to tát cả! - hãy cho bạn của mình biết rằng bạn sẽ BRB. 



  1. DOB - Date of birth / Ngày sinh 


“What IS my DOB?” - bạn có lẽ đã từng tự hỏi DOB là cái gì cơ khi nhìn thấy nó lần đầu tiên. Rốt cục thì nghe nó cứ giống như một món đồ quần áo bạn lỡ chọn tồi, hay như một loại thuốc có mùi khó chịu vậy. Nhưng mà, hãy yên tâm là bạn cũng có một DOB - chúng ta ai cũng có cả. Bạn có khi còn ăn mừng nó mỗi năm với quá nhiều bánh ngọt, kem và những chiếc mũ ngớ ngẩn không thể thiếu. 



  1. CC / BCC - Carbon copy / blind carbon copy 


Mặc dù những thuật ngữ này là để nói đến thời đại của thư điện tử, nhưng tên gọi của nó lại được đặt theo những năm của kỹ thuật analog cổ điển, khi mà người ta dùng giấy than để tạo ra các bản sao. Có một lời khuyên nhanh về phép xã giao, đó là khi bạn muốn thêm địa chỉ người nhận vào phần CC trong email, hãy nhớ rằng tất cả mọi người đều có thể xem được thông tin những ai sẽ là người nhận email đó. Và khi trả lời, đừng ấn chọn “reply all” ngoại trừ bạn THỰC SỰ muốn trả lời thư cho tất cả! 



  1. TBA / TBC - To be announced / To be confirmed - Sẽ được thông báo / Sẽ được xác nhận 


Bạn có nhớ người bạn mà đã thiệp mời cưới của họ bạn sẽ phải RVSP ASAP? Hãy cẩn thận nếu trên thiệp có ghi địa điểm tổ chức “venue TBA” hay chú rể “groom TBC”. Điều đó có nghĩa là cô ấy chưa sẵn sàng chuẩn bị xong mọi thứ! 



  1. ETA - Estimated time of arrival / Giờ đến dự kiến 


“See you on Tuesday, ETA 9 PM.” Bạn có thể nhìn thấy tin nhắn này khi ai đó đang đi du lịch mà không chắc khi nào chuyến bay của mình sẽ tới nơi. 



  1. TGIF - Thank God it’s Friday / Tạ ơn Chúa thế là đã thứ Sáu rồi. 


Từ này được reo lên từ những công nhân viên chức ở khắp mọi nơi trên thế giới mỗi chiều thứ Sáu - yeahhh, cuối cùng thì cũng đến cuối tuần! 



  1. FOMO - Fear of missing out / Nỗi sợ bị bỏ rơi


Và cùng với niềm vui khi ngày cuối tuần đã đến thì có thể kèm theo cả nỗi sợ FOMO đáng gờm nữa. Hãy tưởng tượng xem nào: bạn được mời đi chơi nhưng bạn lại không muốn đi cho lắm. Tuy nhiên cùng lúc bạn biết rằng đi chơi thì sẽ vui và có thể bạn sẽ hối tiếc vì mình đã không đi. Và thế là bạn cứ vật vã xem nên đi hay ở. 



  1. IMO - in my opinion (or IMHO - in my humble opinion) / Theo (thiển) ý của tôi 


Chúng ta ai mà chả có một vài ý kiến. Và đây là cách bạn có thể bày tỏ chúng với mọi người. 



  1. N / A - not available, not applicable - không có, không áp dụng 


Bạn có thể sử dụng N / A khi điền form để cho biết rằng có những mục không phù hợp với bạn.  



  1. Aka - Also known as / cũng được biết đến như là 


Từ xinh đẹp này được dùng để chỉ một người hay vật với một tên gọi khác - thường là biệt danh, chẳng hạn như cách người Chile gọi cầu thủ bóng đá mà họ vô cùng yêu mến, Alexis Sanchez, aka “El Niño Maravilla” - nghĩa là Thần Đồng. 



  1. DIY - Do it yourself / Hãy tự làm nó 


Những người yêu thích việc tự mình hoàn thành công việc hơn là đi thuê người có tay nghề bên ngoài (aka DIY-ers) thì ở đâu cũng có. Từ việc sửa đồ điện và bọc đồ nội thất cho đến nâng cấp hoàn thiện cả căn nhà, mà như bạn có thể hình dung thấy, các dự án DIY có thể kết thúc với thành công vang dội cũng như thất bại thảm hại rối tinh cả lên. 



Giờ thì các bạn thử đọc tin nhắn dưới đây xem có ai giúp được bạn gái này không nhé!



“Hi, I tried to get it done ASAP before 6 PM as my best friend, Lena, is arriving tonight ETA 8 PM. But life is never easy. My first DIY surprise cake was a total mess. So...could pls get me one from the bakery near our house? Then bring it to the cafe later where I’m gonna meet Lena. Time and venue TBC. Sorry, I'll be forever grateful if you can help me out with this. I gotta to run now to get my hair and nails done before she arrives. LMK 💙"



Các bạn hãy trả lời bạn gái này trong comment nhé. Và đừng quên vận dụng các từ ở trên 💜



Source: https://www.ef.com/wwen/blog/language/15-english-abbreviations-you-need-to-know/

Comments

  1. Hi. My name is....Aka "Strong". LMK time and venue. I can help you ASAP. On the other hand, IMO, you should DIY. :)

    ReplyDelete
  2. Dear friend !
    I can help you. I will try to get to the bakery ASAP before 7pm. When I come back to your house TBA. IMO you don't feel FOMO. because you Aka my good friend.
    Love,
    Hieubinna

    ReplyDelete

Post a Comment

Popular posts from this blog

Vui hát Giáng sinh 2024!

Vui hát Giáng Sinh!

Tổng tập Nguyệt san năm 2023!